SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 38/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 23 tháng 9 năm 2021
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 17 tháng 9 năm 2021 đến ngày 23 tháng 9
năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 30,9 - 320C;
Cao 30 - 330C;
Thấp 22 - 250C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, trời không mưa, ngày nắng. Cây
trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa mùa sớm
|
Diện tích: 7.846,8 ha
|
Sinh trưởng : Thu
hoạch xong
|
- Lúa mùa trung
|
Diện tích: 16.608,2 ha
|
Sinh trưởng : Chín
- thu hoạch
|
- Ngô thu đông
|
Diện tích: 1.148 ha
|
Sinh trưởng: Gieo -
6 lá
|
- Chè
|
Diện tích: 16.124 ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 4.900 ha
|
Sinh trưởng: Tích lũy dinh dưỡng về quả - thu hoạch
|
-Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.960
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm
14/9
|
Đêm
15/9
|
Đêm
16/9
|
Đêm
17/9
|
Đêm
18/9
|
Đêm
19/9
|
Đêm
20/9
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 5 vạch
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Đoan Hùng
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Thủy
|
Rầy nâu
|
0
|
2
|
3
|
1
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
0
|
1
|
0
|
2
|
0
|
0
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Thanh Sơn
|
Rầy lưng trăng
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa trung:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,3 - 3,6%, cao 8,0 - 18,9%; diện tích nhiễm 286,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại các huyện Đoan
Hùng, Lâm Thao, Tân Sơn, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 752 ha.
2. Trên ngô thu đông:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ
biến 0,3-1,0, cao 2,0-6,0; diện tích nhiễm 146 ha (Nhiễm nhẹ 111 ha, trung bình
35 ha) tại TP.Việt
Trì, Phù Ninh, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Thủy; tăng 110,2 ha. Diện
tích đã phòng trừ 35 ha.
3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,0 - 2,5%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 388,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê,Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập; giảm so với CKNT 17,2
ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 1,5%, cao 3,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 295,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập; giảm so với CKNT 260,1 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,4 - 1,6%, cao 4,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 9,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Yên Lập; giảm so với CKNT 311,7 ha.
4. Trên
cây ăn quả: Nhện đỏ, ruồi vàng, rệp các loại, bệnh sẹo, sâu đục thân, cành hại rải rác
trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa trung: Bệnh
khô vằn, rầy các loại, sâu đục thân hại nhẹ.
2. Trên ngô thu đông: Sâu keo mùa thu hại nhẹ đến trung bình; sâu xám hại rải
rác.
3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ
xít muỗi hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng, rệp các
loại, sâu đục cành, nhện, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
5.
Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu
xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết
ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô thu đông:
- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một
số hoạt chất
(Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis,
Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC,
Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50
WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC,
Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật
độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt
mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi
chiều tối.
2. Trên chè: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên cây bưởi:
Phun
phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng, lưu ý phòng trừ ruồi đục quả.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|