Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH tháng 8, DB tháng 9/2021 (Số 322/2021). Phú Thọ.

Tuần 34. Tháng 8/2021. Ngày 06/09/2021
Từ ngày: 01/08/2021. Đến ngày: 31/08/2021

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số: 322 /TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày 06 tháng 9 năm 2021

 

 THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 8/2021

Dự báo tình hình SVGH tháng 9/2021

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 08/2021:

1. Trên lúa mùa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 3.072,4 ha (Nhiễm nhẹ 919,5 ha, trung bình 1.933,9 ha, nặng 219 ha (Tam Nông, Lâm Thao, Thanh Thủy)); giảm so với CKNT 302,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 2.153,1 ha.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 1.647,6 ha (Nhiễm nhẹ 994,1 ha, trung bình 653,5 ha, nặng 55,6 ha (Tam Nông, Thanh Thủy, Lâm Thao)); giảm so với CKNT 52,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.300,4 ha.

- Chuột hại: Diện tích bị hại 162,9 ha (Hại nhẹ 116,5 ha, trung bình 46,4 ha); tăng so với CKNT 24,5 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Diện tích nhiễm 38,6 ha (Nhiễm nhẹ 18,6 ha, trung bình 20 ha); giảm so với CKNT 58 ha. Diện tích đã phòng trừ 20 ha.

- Ngoài ra: Rầy các loại: 83,6 ha nhiễm nhẹ; bệnh sinh lý: 50,9 ha nhiễm nhẹ; bệnh bạc lá: 37,2 ha nhiễm nhẹ; bọ xít dài: 11,4 ha nhiễm nhẹ.

2. Trên lúa mùa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 6.179,6 ha (Nhiễm nhẹ 2.621,2 ha, trung bình 3.148,5 ha, nặng 409,9 ha (Lâm Thao, Tam Nông, Hạ Hòa, Đoan Hùng, TP.Việt Trì)); giảm so với CKNT 1.067,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 3.795,4 ha.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 2.479,5 ha (Nhiễm nhẹ 1.694,8 ha, trung bình 784,7 ha, nặng 26,6 ha (Tam Nông, Lâm Thao)); giảm so với CKNT 658,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.683,3 ha.

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 622,8 ha (Nhiễm nhẹ 540,2 ha, trung bình 82,6 ha); tăng so với CKNT 414,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 120,2 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Diện tích nhiễm 129,7 ha (Nhiễm nhẹ 111,1 ha, trung bình 18,6 ha); tăng so với CKNT 73,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 18,6 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Diện tích nhiễm 60 ha (Nhiễm nhẹ 40 ha, trung bình 20 ha); giảm so với CKNT 256,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 57,3 ha.

- Ngoài ra: Chuột: 193,6 ha hại nhẹ; rầy các loại: 151,6 ha nhiễm nhẹ; bệnh bạc lá: 110,3 ha nhiễm nhẹ.

3. Trên ngô hè:

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 40,2 ha (Nhiễm nhẹ 36,2 ha, trung bình 41 ha); tăng so với CKNT 5,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 4 ha.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 190,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 22,8 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Diện tích nhiễm 19,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 6,4 ha.

- Chuột hại: Diện tích bị hại 14,4 ha (Chủ yếu hại nhẹ); tăng so với CKNT 14,4 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 1.514,6 ha (Nhiễm nhẹ 1.130,8 ha, trung bình 383,8 ha); tăng so với CKNT 539,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 465,8 ha.

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 648,3 ha (Nhiễm nhẹ 566,3 ha, trung bình 82 ha); giảm so với CKNT 686,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 82 ha.

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 664,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 27 ha.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 9/2021:

1. Trên lúa Mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: sau trận mưa kèm theo dông lốc bệnh sẽ sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh, nhất là ruộng và cánh đồng đã bị nhiễm bệnh. Mức độ hại nhẹ đến trung bình. Cần lưu ý trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...).

- Sâu đục thân hai chấm: Do gối lứa nên đầu tháng 9 trưởng thành tiếp tục ra di chuyển và đẻ trứng, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Các huyện cần chú ý: Tân Sơn, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Phù Ninh, Việt Trì, ... .

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại từ đầu đến giữa tháng 9, mức độ hại nhẹ đến trung bình, có thể gây cháy cháy ổ, cháy chòm. Các huyện cần chú ý: Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Sơn, ... .

2. Trên cây ngô:  Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên diện tích ngô thu đông (đất bãi), bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại rải rác, chuột gây hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng gây hại phổ biến, nhện hại nhẹ đến trung bình; rệp các loại, bệnh loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa Mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh bạc lá và  đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP, ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo để giết sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc đã được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Vayego 200SC, Gà nòi 95 SP, Netoxin 90WP, Patox 95SP, ...

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ, ví dụ thuốc: Nibas 50EC, Novi-ray 500WP, Comda gold 4WG, Virtako 40WG, Shepatin 36 EC, Sieuray 250WP, Penalty 40WP, Midan 10 WP,  Boxing 405EC, ...

2. Trên cây ngô:

  - Sâu keo mùa thu:

 + Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Redmite 300SC, Saromite 57EC, Đầu khoáng SK enspay 99EC, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sokupi 0.36 SL, Etoman 20SC, Aga 25EC, …

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như Soka 25EC, Dr.Jean 800EC, Biomax 1EC, … để phun phòng trừ.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Phòng KHTC sở, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm;

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 8 năm 2021 đến ngày 31 tháng 8năm 2021)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa sớm

2,5-10,9

16-32;CB64(TN)

3.072,4

919,5

1.933,9

219

 

-302,5

2.153,1

Tam Nông, Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Thủy, Lâm Thao, Phù Ninh

2

Bệnh khô vằn

1,6-9,5

10,7-28;CB35-43,3(TT,TN,LT,CK)

1.647,6

994,1

653,5

55,6

 

-52,5

1.300,4

10/13 huyện, thành, thị

3

Chuột

0,1-0,7

1,8-5,2

162,9

116,5

46,4

 

 

24,5

 

Yên Lập, Thanh Ba, Lâm Thao

4

Sâu đục thân

0,1-0,7

1,2-6,0

38,6

18,6

20

 

 

-58

20,0

Phù Ninh, Hạ Hòa, Cẩm Khê

5

Sâu đục thân (trứng)

0,01-0,04

0,1-0,2

44,6

44,6

 

 

 

-137

 

Hạ Hòa

6

Rầy các loại

10-80

120-600;CB1.100-3150(YL,HH)

83,6

83,6

 

 

 

-569,2

 

Yên Lập, Hạ Hòa

7

Bệnh sinh lý

0,6-2,2

8,0-12

50,9

50,9

 

 

 

50,9

 

Hạ Hòa

8

Bệnh bạc lá

0,3-5,0

6,7-10

37,2

37,2

 

 

 

-9,3

11,8

Hạ Hòa, Tam Nông

9

Bọ xít dài

0,1-0,8

2,0-4,0

11,4

11,4

 

 

 

-51,9

 

Thanh Ba

10

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa trung

2,1-14

16-35;CB40-70(PT,LT,TN,VT,ĐH,HH)

6.179,6

2.621,2

3.148,5

409,9

 

-1.067,5

3.795,4

10/13 huyện, thành, thị

11

Bệnh khô vằn

1,1-9,3

10,1-28;CB32,5(CK,TN)

2.479,5

1.694,8

784,7

26,6

 

-658,9

1.683,3

12/13 huyện, thành, thị

12

Bệnh sinh lý

0,5-4,2

6,2-12,5;CB22,8(TS)

622,8

540,2

82,6

 

 

414,9

120,2

Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Sơn, Hạ Hòa

13

Sâu đục thân

0,1-0,7

2,0-6,0

129,7

111,1

18,6

 

 

73,9

18,6

Phù Ninh, Hạ Hòa, TP.Việt Trì

14

Sâu đục thân (trứng)

0,01-0,04

0,1-0,5

123,6

107,6

16

 

 

-183

28,4

TP.Việt Trì, Hạ Hòa, TX.Phú Thọ, Lâm Thao

15

Bệnh đốm sọc VK

0,5-4,8

20,8-30,6

60

40

20

 

 

-256,4

57,3

TP.Việt Trì

16

Bệnh bạc lá

0,4-5,0

7,2-12;CB22,9(TT)

110,3

110,3

 

 

 

39,9

7,7

Thanh Thủy, Hạ Hòa, Thanh Sơn, TX.Phú Thọ

17

Chuột

0,1-1,0

1,5-5,0

193,6

193,6

 

 

 

-262,4

 

Hạ Hòa, Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Ba, TP.Việt Trì, Yên Lập

18

Rầy các loại

12-90

120-700;1000-1500(TS,YL,HH)

151,6

151,6

 

 

 

-1.547,4

 

Tân Sơn,Yên Lập, Hạ Hòa

19

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè

0,3-0,8

1,8-6,0

40,2

36,2

4

 

 

5,3

4,0

Tân Sơn, Yên Lập

20

Bệnh khô vằn

0,3-4,6

6,0-15

190,3

190,3

 

 

 

22,8

 

Thanh Thủy, Tam Nông, Thanh Ba, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Cẩm Khê

21

Sâu đục thân, bắp

0,9-4,0

6,6-14

19,3

19,3

 

 

 

-6,4

 

Thanh Ba, Tam Nông

22

Chuột

0,1-0,4

2,0-4,0

14,4

14,4

 

 

 

14,4

 

Thanh Ba

23

Bọ cánh tơ

Chè

0,8-3,3

4,0-8,0;CB11-12(TS,HH,ThS)

1.514,6

1.130,8

383,8

 

 

539,3

465,8

Hạ Hòa, Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng

24

Bọ xít muỗi

0,4-2,7

3,0-6,0;CB10

648,3

566,3

82

 

 

-686,7

82,0

Thanh Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Đoan Hùng

25

Rầy xanh

0,5-2,5

4,0-8,0

664,2

664,2

 

 

 

27

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa, Yên Lập, Đoan Hùng

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 35 - 8/2021 Toàn tỉnh 27/08/2021 02/09/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 34 - 8/2021 Toàn tỉnh 20/08/2021 26/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 33 - 8/2021 Toàn tỉnh 13/08/2021 19/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2021 Toàn tỉnh 06/08/2021 12/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2021 Toàn tỉnh 06/08/2021 12/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 31 - 8/2021 Toàn tỉnh 30/07/2021 05/08/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 7, DB tháng 8/2021 - 7/2021 Toàn tỉnh 01/07/2021 31/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 30 - 7/2021 Toàn tỉnh 23/07/2021 29/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 29 - 7/2021 Toàn tỉnh 16/07/2021 22/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 28 - 7/2021 Toàn tỉnh 09/07/2021 15/07/2021