Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 31 (Số 31/2021). Phú Thọ.

Tuần 31. Tháng 8/2021. Ngày 05/08/2021
Từ ngày: 30/07/2021. Đến ngày: 05/08/2021
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  31/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 05 tháng  8 năm 2021

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
30 tháng 7 năm 2021 đến ngày 05 tháng 8 năm 2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  33,3 - 34,30C; Cao 33 - 370C; Thấp 24 - 270C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng nóng; giữa và cuối kỳ trời không mưa, nắng nóng, có ngày nắng gay gắt 370C (4/8). Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 7.846,8 ha

Sinh trưởng : Làm đòng - trỗ bông

- Lúa mùa trung

Diện tích: 16.608,2 ha

Sinh trưởng : Đứng cái - làm đòng

- Ngô hè thu

Diện tích: 4.319 ha

Sinh trưởng: 7 lá - trỗ cờ - làm hạt

- Chè

Diện tích: 16.124 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 4.900 ha

Sinh trưởng: PT Quả

-Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.960 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

27/7

Đêm

28/7

Đêm

29/7

Đêm

30/7

Đêm

31/7

Đêm

1/8

Đêm

2/8

1

Phù Ninh

Sâu đục thân  2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân cú mèo

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 5 vạch

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

2

Đoan Hùng

Rầy nâu

0

0

0

0

0

0

0

Rầy lưng trắng

0

0

0

0

0

0

0

Rầy nâu nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

Rầy xanh đuôi đen

0

0

1

0

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

1

0

1

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

1

3

Thanh Thủy

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

0

0

Rầy nâu

0

0

0

0

0

0

0

Rầy nâu nhỏ

0

0

2

0

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

1

1

0

1

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

4

Thanh Sơn

Rầy Lưng Trắng

0

0

0

0

0

0

0

Rầy nâu nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 3,8 - 10,9 con/m2, cao 16 - 32 con/m2, cục bộ 60 - 80 con/m2 (Tam Nông, Lâm Thao); Diện tích nhiễm 2.001,8 ha (Nhiễm nhẹ 741,4 ha, trung bình 1.122 ha, nặng 138,4 ha (Tam Nông)) tại huyện Tam Nông, Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Thủy, Lâm Thao, Phù Ninh; tăng so với CKNT 2.001,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.709,5 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,0 - 5,0%, cao 10 - 22%; diện tích nhiễm 568,7 ha (Nhiễm nhẹ 509,4 ha, trung bình 59,3 ha) tại Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 553,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 59,3 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,7%, cao 2,0 - 5,2%; diện tích bị hại 100,1 ha (Hại nhẹ 53,7 ha, trung bình 46,4 ha) tại huyện Yên Lập, Lâm Thao; giảm so với CKNT 157,2 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ dảnh hại phổ biến 0,1 - 0,7%, cao 2,0 - 3,0%; diện tích nhiễm 98,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Hạ Hòa; tăng so với CKNT 98,9 ha.

2. Trên lúa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 4,3 - 14 con/m2, cao 24 - 40 con/m2, cục bộ 50 - 70 con/m2 (TX.Phú Thọ, Cẩm Khê, Yên Lập); Diện tích nhiễm 2.000,2 ha (Nhiễm nhẹ 1.181,2 ha, trung bình 819 ha) tại TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Yên Lập, Phù Ninh; tăng so với CKNT 1.958,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 135 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 4,5%, cao 8,0 - 14%; diện tích nhiễm 254,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 254,3 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,9%, cao 1,6 - 5,0%; diện tích bị hại 132,1 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Hạ Hòa, Lâm Thao, Tam Nông, Yên Lập; giảm so với CKNT 190,2 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 2,4%, cao 5,0 - 12%; diện tích nhiễm 51,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập; giảm so với CKNT 165,9 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ dảnh hại  phổ biến 0,1 - 0,7 %,  cao 2,0 - 5,0 %; diện tích nhiễm 43,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Hạ Hòa; tăng so với CKNT 43,2 ha.

3. Trên ngô hè:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ biến 0,3 - 0,8 con/m2, cao 3,0 - 6,0 con/m2; diện tích nhiễm 40,2 ha (Nhiễm nhẹ 36,2 ha, trung bình 4 ha) tại Tân Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 27,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 4 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 5,0%, cao 6,0 - 14,6%; diện tích nhiễm 77,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tam Nông, Thanh Thủy, Hạ Hòa, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 62 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 6,0%, cao 14%; diện tích nhiễm 10,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Ba; tăng so với CKNT 10,8 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 3,6%, cao 5,0 - 8,0%, cục bộ 12% (Tân Sơn, Thanh Sơn); diện tích nhiễm 1.128,6 ha (Nhiễm nhẹ 805,6 ha, trung bình 323 ha) tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng, Yên Lập; giảm so với CKNT 14,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 323 ha. 

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,9%, cao 3,0 - 6,0%, cục bộ 10% (Thanh Sơn); diện tích nhiễm 386,3 ha (Nhiễm nhẹ 304,3 ha, trung bình 82 ha) tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 481,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 82 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,9%, cao 4,0 - 7,1%; diện tích nhiễm 329,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Ba; giảm so với CKNT 225,4 ha.

5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, ruồi vàng, rệp các loại, bệnh sẹo, sâu đục thân, cành hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ:

+ Trên trà sớm: sâu non tiếp tục gây hại trên những diện tích có mật độ sâu cao và những diện tích chưa phòng trừ, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ruộng hại nặng nếu không được phòng trừ kịp thời.

+ Trên trà trung: Trưởng thành tiếp tục ra và đẻ trứng, mật độ sâu non tiếp tục gia tăng trong vài ngày tới. Mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ruộng hại nặng.

- Bệnh khô vằn: Bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và lây lan, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối, tất cả các huyện cần lưu ý.

- Chuột: Tiếp tục di chuyển, sinh sản và gia tăng gây hại trên các trà lúa. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ, ... .

Ngoài ra: Sâu đục thân hai chấm hại rải rác tại các huyện Hạ Hòa, Phù Ninh, Phú Thọ, Việt Trì. Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ, bọ xít dài hại rải rác trên những diện tích lúa trỗ trước trà.

2. Trên ngô hè: Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá nhỏ, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện, ruồi vàng, rệp các loại, sâu đục cành, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa mùa:  

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sử dụng các biện pháp tổng hợp (IPM), ưu tiên sử dụng các biện pháp thủ công, vợt bắt, giết trưởng thành, nhộng và sâu non. Kiểm tra, phân loại đồng ruộng, khi mật độ sâu vượt ngưỡng, có thể sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300 WG, Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Netoxin 90 WP, Vayego 200 SC, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR,.... ). Thời điểm phòng trừ tốt nhất đối với trà Mùa sớm từ 1 - 5/8/2021 và trà lúa Mùa trung từ 5 - 10/8/2021, khi sâu non tuổi 1, 2.

- Chuột: Theo dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột trong 1-2 ngày. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS,  Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB…).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

2. Trên ngô hè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên chè:

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Redmite 300SC, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sokupi 0.36 SL, Etoman 20SC, Aga 25EC, …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như Soka 25EC, Dr.Jean 800EC, Biomax 1EC, … để phun phòng trừ.

- Rệp các loại: Khi vườn có tỷ lệ cành, lá bị hại từ 25% có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Applaud 25SC, Movento 150OD, Citrole 96.3EC,. …để phun phòng trừ.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 30 tháng 7 năm 2021 đến ngày 05 tháng 8 năm 2021)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa sớm

3,8 - 10,9

16 - 32; CB60 -80(TN,LT)

2.001,8

741,4

1.122,0

138,4

 

2.001,8

1.709,5

Tam Nông, Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Thủy, Lâm Thao, Phù Ninh

2

Bệnh khô vằn

2,0 - 5,0

10 - 22

568,7

509,4

59,3

 

 

553,1

59,3

Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Thủy

3

Chuột

0,1 - 0,7

2,0 - 5,2

100,1

53,7

46,4

 

 

-157,2

 

Yên Lập, Lâm Thao

4

Sâu đục thân

0,1 - 0,7

2,0 - 3,0

98,9

98,9

 

 

 

98,9

 

Hạ Hòa

5

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa trung

4,3 - 14

24 - 40; CB50-70(TX.PT,CK,YL)

2.000,2

1.181,2

819,0

 

 

1.958,7

135

TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Yên Lập, Phù Ninh

6

Bệnh khô vằn

1,0 - 4,5

8,0 - 14

254,3

254,3

 

 

 

254,3

 

Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Hạ Hòa

7

Chuột

0,1 - 0,9

1,6 - 5,0

132,1

132,1

 

 

 

-190,2

 

Hạ Hòa, Lâm Thao, Tam Nông, Yên Lập

8

Bệnh sinh lý

0,3 - 2,4

5,0 - 12

51,5

51,5

 

 

 

-165,9

 

Yên Lập

9

Sâu đục thân

0,1 - 0,7

2,0 - 5,0

43,2

43,2

 

 

 

43,2

 

Hạ Hòa

10

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè

0,3 - 0,8

3,0 - 6,0

40,2

36,2

4,0

 

 

27,4

4,0

Tân Sơn, Yên Lập

11

Bệnh khô vằn

1,0 - 5,0

6,0 - 14,6

77,6

77,6

 

 

 

62,0

 

Tam Nông, Thanh Thủy, Hạ Hòa, Đoan Hùng

12

Sâu đục thân, bắp

1,1 - 6,0

14

10,8

10,8

 

 

 

10,8

 

Thanh Ba

13

Bọ cánh tơ

Chè

0,9 - 3,6

5,0 - 8,0; CB12(TS,ThS)

1.128,6

805,6

323,0

 

 

-14,7

323,0

Tân Sơn,Thanh Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng, Yên Lập

14

Bọ xít muỗi

0,4 - 1,9

3,0 - 6,0;

CB10 (ThS)

386,3

304,3

82,0

 

 

-481,4

82,0

Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa

15

Rầy xanh

0,5 - 1,9

4,0 - 7,1

329,3

329,3

 

 

 

-225,4

 

Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Ba

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH tháng 7, DB tháng 8/2021 - 7/2021 Toàn tỉnh 01/07/2021 31/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 30 - 7/2021 Toàn tỉnh 23/07/2021 29/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 29 - 7/2021 Toàn tỉnh 16/07/2021 22/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 28 - 7/2021 Toàn tỉnh 09/07/2021 15/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 27 - 7/2021 Toàn tỉnh 02/07/2021 08/07/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 6, DB tháng 7/2021 - 6/2021 Toàn tỉnh 01/06/2021 30/06/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 26 - 6/2021 Toàn tỉnh 25/06/2021 01/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 25 - 6/2021 Toàn tỉnh 18/06/2021 24/06/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 24 - 6/2021 Toàn tỉnh 11/06/2021 17/06/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 23 - 6/2021 Toàn tỉnh 04/06/2021 10/06/2021