Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 26 (Số 26/2021). Phú Thọ.

Tuần 26. Tháng 6/2021. Ngày 01/07/2021
Từ ngày: 25/06/2021. Đến ngày: 01/07/2021
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  26/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 01 tháng  7 năm 2021

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
25 tháng 6 năm 2021 đến ngày 01 tháng 7 năm 2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  30,5 -33,50 C; Cao 36 - 380C; Thấp 26 - 280C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ đêm không mưa, trời nhiều mây, ngày trời nắng; giữa đến cuối kỳ đêm không mưa, ngày nắng nóng và nắng nóng oi bức. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 7.250 ha

Sinh trưởng : Hồi xanh - đẻ nhánh

- Lúa mùa trung

Diện tích: 6.540 ha

Sinh trưởng : Cấy - bén rễ

- Mạ mùa

Diện tích: 215,2 ha

Sinh trưởng : 1,5 - 2,5 lá

- Ngô hè thu

Diện tích: 2.673 ha

Sinh trưởng: Gieo - 5 lá

- Chè

Diện tích: 16.124 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 4.900 ha

Sinh trưởng: PT Quả

-Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.960 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

22/6

Đêm

23/6

Đêm

24/6

Đêm

25/6

Đêm

26/6

Đêm

27/6

Đêm

28/6

1

Phù Ninh

Sâu đục thân  2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân cú mèo

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 5 vạch

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

2

Đoan Hùng

Rầy nâu

4

10

2

8

5

4

15

Rầy lưng trắng

10

4

3

5

3

3

8

Rầy nâu nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

Rầy xanh đuôi đen

3

1

5

2

4

0

5

Sâu đục thân 2 chấm

2

1

0

1

0

1

1

Sâu cuốn lá nhỏ

2

0

1

0

0

1

0

3

Thanh Thủy

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

0

0

Rầy nâu

0

5

0

0

0

3

0

Rầy nâu nhỏ

0

0

0

1

0

0

4

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

3

0

0

0

0

1

4

Thanh Sơn

Rầy Lưng Trắng

0

0

0

0

0

0

0

Rầy nâu nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,4 con/m2, cao 1,0 - 2,4 con/m2; diện tích nhiễm 117,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tâm Nông, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Ba; tăng so với CKNT 115,9 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 2,1-6,0 con/m2, cao 12 - 32 con/m2, cục bộ 40 - 60 con/m2 (Vĩnh Lại, Bản Nguyên - Lâm Thao); diện tích nhiễm 15,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 15,2 ha.

2. Trên lúa trung:

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,5 con/m2, cao 1,0 - 2,8 con/m2; diện tích nhiễm 148,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Phù Ninh; tăng so với CKNT 148,4 ha.

3. Trên ngô hè:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ biến 0,3 - 1,0 con/m2, cao 2,0 - 6,0 con/m2; diện tích nhiễm 165,5 ha (Nhiễm nhẹ 117,9 ha, trung bình 47,6 ha) tại Đoan Hùng, Cẩm Khê, Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Thủy, Yên Lập; tăng so với CKNT 58,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 47,6 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,8%, cao 4,0 - 8,0%, cục bộ 12% (Hạ Hòa); diện tích nhiễm 798,3 ha (Nhiễm nhẹ 671 ha, trung bình 127,3 ha) tại huyện Hạ Hòa, Đoan Hùng, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 158,7 ha.  Diện tích đã phòng trừ 127,3 ha.

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 3,2%, cao 8,0 - 12%; diện tích nhiễm 293,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 192,6 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,5%, cao 3,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 131,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 287,5 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 1,8%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 84,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 596,1 ha.

4. Trên cây ăn quả: Nhện, rệp các loại, bệnh loét, sâu đục thân, cành hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, ốc bươu vàng  hại nhẹ. Bệnh sinh lý, rầy các loại hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên ngô hè:

- Sâu keo mùa thu  hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu xám, sâu ăn lá, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, sâu đục thân, cành; rầy, rệp các loại, nhện, bệnh loét, sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp chỉ đạo kịp thời (Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, ...).

Ngoài ra: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa mùa:  

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Dioto 250EC, Bosago AB, Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên chè:

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Redmite 300SC, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sokupi 0.36 SL, Etoman 20SC,…

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Soka 25EC, Dr.Jean 800EC, Biomax 1EC, … để phun phòng trừ.

- Rệp các loại: Khi vườn có tỷ lệ cành, lá bị hại trên 25% có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Applaud 25SC, Movento 150OD, Citrole 96.3EC,. …để phun phòng trừ.

- Bắt giết xén tóc và sâu non sâu đục thân, cành, gốc.

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 3SL, ...

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 25 tháng 6 năm 2021 đến ngày 01tháng 7 năm 2021)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa mùa sớm

0,1 - 0,4

1,0 - 2,4

117,2

117,2

 

 

 

115,9

 

Tam Nông, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Ba

2

Sâu cuốn lá nhỏ

2,1 - 6,0

12 - 32; CB40 - 60(LT)

15,2

15,2

 

 

 

15,2

 

Lâm Thao

3

Ốc bươu vàng

Lúa trung

0,1 - 0,5

1,0 - 2,8

148,4

148,4

 

 

 

148,4

 

Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Phù Ninh

4

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè

0,3 - 1,0

2,0 - 6,0

165,5

117,9

47,6

 

 

58,9

47,6

Đoan Hùng, Cẩm Khê, Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Thủy, Yên Lập

5

Bọ cánh tơ

Chè

0,8 - 2,8

4,0 - 8,0; CB12(HH)

798,3

671,0

127,3

 

 

-158,7

127,3

Hạ Hòa, Đoan Hùng, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập

6

Nhện đỏ

1,4 - 3,2

8,0 - 12

293,3

293,3

 

 

 

192,6

 

Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa

7

Bọ xít muỗi

0,5 - 1,5

3,0 - 5,0

131,4

131,4

 

 

 

-287,5

 

Thanh Sơn, Yên Lập

8

Rầy xanh

0,9 - 1,8

4,0 - 6,0

84,3

84,3

 

 

 

-596,1

 

Đoan Hùng, Hạ Hòa

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 25 - 6/2021 Toàn tỉnh 18/06/2021 24/06/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 24 - 6/2021 Toàn tỉnh 11/06/2021 17/06/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 23 - 6/2021 Toàn tỉnh 04/06/2021 10/06/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 22 - 5/2021 Toàn tỉnh 28/05/2021 03/06/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 5, DB tháng 6/2021 - 5/2021 Toàn tỉnh 01/05/2021 31/05/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 21 - 5/2021 Toàn tỉnh 21/05/2021 27/05/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 20 - 5/2021 Toàn tỉnh 14/05/2021 20/05/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 19 - 5/2021 Toàn tỉnh 07/05/2021 13/05/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 4, DB tháng 5/2021 - 4/2021 Toàn tỉnh 01/04/2021 30/04/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 18 - 5/2021 Toàn tỉnh 30/04/2021 06/05/2021