Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 24 (Số 24/2021). Phú Thọ.

Tuần 24. Tháng 6/2021. Ngày 17/06/2021
Từ ngày: 11/06/2021. Đến ngày: 17/06/2021
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  24/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 17 tháng  6 năm 2021

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
11 tháng 6 năm 2021 đến ngày 17 tháng 6 năm 2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  19,5 - 320 C; Cao 34 - 370C; Thấp 25 - 270C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới (cơn bão số 2) trời nhiều mây, có mưa vừa đến mưa to và dông; cuối kỳ trời không mưa, có nắng nóng. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 1.105 ha

Sinh trưởng : Cấy - hồi xanh

- Mạ mùa

Diện tích: 197 ha

Sinh trưởng : Gieo - 2,5 lá

- Ngô hè thu

Diện tích: 983 ha

Sinh trưởng: Gieo - 2 lá

- Chè

Diện tích: 16.124 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 4.900 ha

Sinh trưởng: PT Quả

-Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.960 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

8/6

Đêm

9/6

Đêm

10/6

Đêm

11/6

Đêm

12/6

Đêm

13/6

Đêm

14/6

1

Phù Ninh

Sâu đục thân  2 chấm

1

0

0

0

1

2

1

Sâu đục thân cú mèo

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 5 vạch

2

1

4

3

2

5

1

Sâu cuốn lá nhỏ

2

0

3

0

0

0

0

2

Đoan Hùng

Rầy nâu

10

4

15

10

8

15

15

Rầy lưng trăng

12

5

3

12

7

7

4

Rầy xanh đuôi đen

4

1

4

3

2

2

6

Sâu đục thân 2 chấm

8

2

2

3

1

4

2

Sâu cuốn lá nhỏ

4

3

1

2

2

1

3

3

Thanh Thủy

Rầy xanh đuôi đen

2

5

0

0

3

2

2

Rầy nâu

5

9

0

0

3

0

3

Rầy nâu nhỏ

3

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

3

1

0

0

0

1

1

Sâu cuốn lá nhỏ

2

0

0

0

0

2

1

4

Thanh Sơn

Rầy Lưng Trắng

12

8

12

15

8

6

9

Rầy nâu nhỏ

14

10

14

17

9

6

11

Sâu đục thân 2 chấm

6

4

6

9

7

5

8

Sâu cuốn lá nhỏ

3

2

4

7

5

3

5

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,2 - 0,6 con/m2, cao 1,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 44,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 44,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 44,4 ha.

2. Trên ngô hè:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ biến 0,2 - 0,5 con/m2, cao 1,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 42,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)tại Thanh Thủy, Phù Ninh; tăng so với CKNT 42,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 5,4 ha.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,1%, cao 6,0 - 12%; diện tích nhiễm 944,1 ha (Nhiễm nhẹ 721,1 ha, trung bình 223 ha) tại huyện Thanh Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập; giảm so với CKNT 244,3 ha. Diện tích nhiễm 223 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 3,4%, cao 5,0 - 12%; diện tích nhiễm 782,5 ha (Nhiễm nhẹ 527,6 ha, trung bình 254,9 ha) tại huyện Hạ Hòa, Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Tân Sơn, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 123,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 254,9 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 3,2%, cao 4,0 - 10%; diện tích nhiễm 731,1 ha (Nhiễm nhẹ 649,1 ha, trung bình 82 ha) tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 2,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 82 ha.

3. Trên cây ăn quả: Nhện, rệp các loại, bệnh loét, bệnh chảy gôm, sâu đục thân, cành hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa sớm: Ốc bươu vàng hại nhẹ đến trung bình. Sâu cuốn lá, sâu đục thân, bệnh sinh lý hại rải rác.

2. Trên mạ: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ; chuột hại cục bộ.

3. Trên ngô hè:

- Sâu keo mùa thu  hại nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sâu ăn lá, chuột hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, sâu đục thân, cành; rầy, rệp các loại, nhện, bệnh loét, sẹo, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời (Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, ...).

Ngoài ra: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:  

- Trên mạ:

+ Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát triển tốt.  

+ Xử lý hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, … để hạn chế  môi giới truyền bệnh lùn sọc đen và bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng trên mạ, trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời trước khi cấy 3 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...). Bắt mẫu phân tích giám định nguồn bệnh để có biện pháp khoanh vùng chỉ đạo kịp thời.

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

- Trên lúa sớm:

+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

2. Trên ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên chè:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Redmite 300SC, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sokupi 0.36 SL, Etoman 20SC,…

4. Trên cây bưởi:

- Bệnh chảy gôm: Khi cây có trên 10% cây hoặc 25% cành, quả thì sử dụng một số loại thuốc để phòng trừ ví dụ: Ví dụ thuốc: Profiler 711.1WG, Insuran 50WG, Sat 4SL, Actinovate 1SP, Alpine 80WG, Alimet 80WP, TricôĐHCT-Phytoph 108 bào tử/ g WP, .... Đối với bệnh hại trên thân, cành cần cạo sạch vết bệnh sau đó dùng thuốc quét vào vết bệnh.

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 3SL, ...

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như Soka 25EC, Dr.Jean 800EC, Biomax 1EC, … để phun phòng trừ.

- Bắt giết xén tóc và sâu non sâu đục thân, cành, gốc.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 11 tháng 6 năm 2021 đến ngày 17 tháng 6 năm 2021)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa mùa sớm

0,2 - 0,6

1,0 - 3,0

44,4

44,4

 

 

 

44,4

44,4

Lâm Thao

2

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè

0,2 - 0,5

1,0 - 3,0

42,9

42,9

 

 

 

42,9

5,4

Thanh Thủy, Phù Ninh

3

Bọ cánh tơ

Chè

0,8 - 2,1

6,0 - 12

944,1

721,1

223,0

 

 

-244,3

223,0

Thanh Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập

4

Bọ xít muỗi

0,6 - 3,4

5,0 - 12

782,5

527,6

254,9

 

 

-123,3

254,9

Hạ Hòa, Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Tân Sơn, Đoan Hùng

5

Rầy xanh

0,4 - 3,2

4,0 - 10

731,1

649,1

82,0

 

 

-2,5

82,0

Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 23 - 6/2021 Toàn tỉnh 04/06/2021 10/06/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 22 - 5/2021 Toàn tỉnh 28/05/2021 03/06/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 5, DB tháng 6/2021 - 5/2021 Toàn tỉnh 01/05/2021 31/05/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 21 - 5/2021 Toàn tỉnh 21/05/2021 27/05/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 20 - 5/2021 Toàn tỉnh 14/05/2021 20/05/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 19 - 5/2021 Toàn tỉnh 07/05/2021 13/05/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 4, DB tháng 5/2021 - 4/2021 Toàn tỉnh 01/04/2021 30/04/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 18 - 5/2021 Toàn tỉnh 30/04/2021 06/05/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 17 - 4/2021 Toàn tỉnh 23/04/2021 29/04/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 16 - 4/2021 Toàn tỉnh 16/04/2021 22/04/2021