Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 23 (Số 23/2021). Phú Thọ.

Tuần 23. Tháng 6/2021. Ngày 10/06/2021
Từ ngày: 04/06/2021. Đến ngày: 10/06/2021
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  23/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 10 tháng  6 năm 2021

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
04 tháng 6 năm 2021 đến ngày 10 tháng 6 năm 2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  30 - 330 C; Cao 35 - 380C; Thấp 25 - 280C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ trời nắng nóng, riêng ngày 4/6 trời nắng nóng gay gắt (390C); giữa đến cuối kỳ trời nhiều mây, có mưa vừa đến mưa to và dông. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Mạ mùa

Diện tích: ha

Sinh trưởng : Bắt đầu ngâm ủ

- Ngô hè thu

Diện tích: ha

Sinh trưởng: Bắt đầu gieo

- Chè

Diện tích: 16.124 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 4.900 ha

Sinh trưởng: Quả

-Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.960 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

1/6

Đêm

2/6

Đêm

3/6

Đêm

4/6

Đêm

5/6

Đêm

6/6

Đêm

7/6

1

Phù Ninh

Sâu đục thân  2 chấm

0

4

2

3

0

2

2

Sâu đục thân cú mèo

0

0

0

0

0

0

2

Sâu đục thân 5 vạch

1

3

0

0

2

3

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

3

0

2

Đoan Hùng

Rầy nâu

0

20

15

10

18

17

10

Rầy lưng trăng

0

25

10

2

7

20

12

Rầy xanh đuôi đen

0

7

2

4

5

4

4

Sâu đục thân 2 chấm

0

2

4

3

4

3

3

Sâu cuốn lá nhỏ

0

4

3

2

4

5

4

3

Thanh Thủy

Rầy xanh đuôi đen

2

1

1

0

3

1

5

Rầy nâu

12

5

6

7

4

5

3

Rầy nâu nhỏ

0

5

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

1

0

0

1

2

1

2

Sâu cuốn lá nhỏ

1

0

2

1

2

0

1

4

Thanh Sơn

Rầy Lưng Trắng

19

24

27

16

11

14

17

Rầy nâu nhỏ

22

26

29

18

13

17

19

Sâu đục thân 2 chấm

13

11

14

9

7

9

11

Sâu cuốn lá nhỏ

7

9

11

6

4

5

7

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,7%, cao 3,9 - 8,0%, cục bộ 10 - 12% (Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn); diện tích nhiễm 1.049,3 ha (Nhiễm nhẹ 767,8 ha, trung bình 281,5 ha) tại huyện Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 357,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 281,5 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,6%, cao 4,0 - 8,0%, cục bộ 12% (Thanh Sơn); diện tích nhiễm 925,6 ha (Nhiễm nhẹ 749,7 ha, trung bình 175,9 ha) tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 93,8 ha. Diện tích nhiễm 175,9 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,9%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 577,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 4,0 ha.

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 4,0%, cao 8,0 - 15%; diện tích nhiễm 406,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Tân Sơn, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 228,2 ha

2. Trên cây ăn quả: Nhện, rệp các loại, bệnh loét, bệnh chảy gôm, sâu đục thân, cành hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại rải rác.

2. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, sâu đục thân, cành; rầy, rệp các loại, nhện, bệnh loét, sẹo, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

3. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời (Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, ...).

Ngoài ra: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên mạ mùa:  

+ Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát triển tốt.  

+ Xử lý hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, … để hạn chế  môi giới truyền bệnh lùn sọc đen và bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng trên mạ, trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời trước khi cấy 3 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...). Bắt mẫu phân tích giám định nguồn bệnh để có biện pháp khoanh vùng chỉ đạo kịp thời.

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên chè:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Redmite 300SC, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sokupi 0.36 SL, Etoman 20SC,…

4. Trên cây bưởi:

- Bệnh chảy gôm: Khi cây có trên 10% cây hoặc 25% cành, quả thì sử dụng một số loại thuốc để phòng trừ ví dụ: Ví dụ thuốc: Profiler 711.1WG, Insuran 50WG, Sat 4SL, Actinovate 1SP, Alpine 80WG, Alimet 80WP, TricôĐHCT-Phytoph 108 bào tử/ g WP, .... Đối với bệnh hại trên thân, cành cần cạo sạch vết bệnh sau đó dùng thuốc quét vào vết bệnh.

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 3SL, ...

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như Soka 25EC, Dr.Jean 800EC, Biomax 1EC, … để phun phòng trừ.

- Bắt giết xén tóc và sâu non sâu đục thân, cành, gốc.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 04 tháng 6 năm 2021 đến ngày 10 tháng 6 năm 2021)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bọ xít muỗi

Chè

0,6 - 2,7

3,9 - 8,0; CB 10 - 12(HH,YL,ThS)

1.049,3

767,8

281,5

 

 

357,5

281,5

Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng

2

Bọ cánh tơ

0,5 - 2,6

4,0 - 8,0; CB12(ThS)

925,6

749,7

175,9

 

 

93,8

175,9

Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê

3

Rầy xanh

0,5 - 2,9

4,0 - 8,0

577,4

577,4

 

 

 

-4,0

 

Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn, Đoan Hùng

4

Nhện đỏ

1,1 - 4,0

8,0 - 15

406,1

406,1

 

 

 

228,2

 

Yên Lập, Tân Sơn, Hạ Hòa

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 22 - 5/2021 Toàn tỉnh 28/05/2021 03/06/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 5, DB tháng 6/2021 - 5/2021 Toàn tỉnh 01/05/2021 31/05/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 21 - 5/2021 Toàn tỉnh 21/05/2021 27/05/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 20 - 5/2021 Toàn tỉnh 14/05/2021 20/05/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 19 - 5/2021 Toàn tỉnh 07/05/2021 13/05/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 4, DB tháng 5/2021 - 4/2021 Toàn tỉnh 01/04/2021 30/04/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 18 - 5/2021 Toàn tỉnh 30/04/2021 06/05/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 17 - 4/2021 Toàn tỉnh 23/04/2021 29/04/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 16 - 4/2021 Toàn tỉnh 16/04/2021 22/04/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 15 - 4/2021 Toàn tỉnh 09/04/2021 15/04/2021