SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 25/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 24 tháng 6 năm 2021
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 18 tháng 6 năm 2021 đến ngày 24 tháng 6
năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 31 - 340 C; Cao 36
- 400C; Thấp 26
- 280C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ trời nắng nóng gay
gắt và đặc biệt gay gắt (ngày 20, 21/6), cuối kỳ trời nhiều
mây, chiều tối có mưa vừa đến mưa to và dông, ngày trời nắng. Cây
trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa mùa sớm
|
Diện tích: 5.451,2 ha
|
Sinh trưởng : Hồi
xanh - đẻ nhánh
|
- Lúa mùa trung
|
Diện tích: 480 ha
|
Sinh trưởng : Cấy
|
- Mạ mùa
|
Diện tích: 370,5 ha
|
Sinh trưởng : 1,5
- 2,5 lá
|
- Ngô hè thu
|
Diện tích: 2.197 ha
|
Sinh trưởng: Gieo
- 3 lá
|
- Chè
|
Diện tích: 16.124 ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 4.900 ha
|
Sinh trưởng: PT
Quả
|
-Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.960
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm
15/6
|
Đêm
16/6
|
Đêm
17/6
|
Đêm
18/6
|
Đêm
19/6
|
Đêm
20/6
|
Đêm
21/6
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Sâu đục thân cú mèo
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 5 vạch
|
0
|
3
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Đoan Hùng
|
Rầy nâu
|
10
|
17
|
35
|
35
|
17
|
17
|
15
|
Rầy lưng trắng
|
2
|
18
|
20
|
25
|
30
|
10
|
13
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
4
|
4
|
4
|
3
|
5
|
4
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
1
|
7
|
6
|
6
|
5
|
3
|
3
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
3
|
4
|
3
|
3
|
3
|
1
|
3
|
3
|
Thanh Thủy
|
Rầy xanh đuôi đen
|
3
|
2
|
1
|
3
|
2
|
0
|
0
|
Rầy nâu
|
0
|
0
|
4
|
3
|
1
|
3
|
5
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
3
|
4
|
6
|
4
|
2
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
1
|
3
|
4
|
2
|
3
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Thanh Sơn
|
Rầy Lưng Trắng
|
10
|
16
|
18
|
12
|
14
|
15
|
18
|
Rầy nâu nhỏ
|
14
|
19
|
23
|
14
|
17
|
18
|
21
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
10
|
11
|
14
|
8
|
12
|
14
|
17
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
7
|
9
|
11
|
5
|
8
|
11
|
13
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa mùa sớm:
- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến
0,1 - 0,4 con/m2,
cao 1,0 - 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 178,8 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Ba; tăng so với CKNT 177,5 ha.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ
biến 0,8-5,6 con/m2,
cao 8,0 - 16 con/m2, cục bộ 32 - 48 con/m2, cá biệt 56 - 60 con/m2 (Vĩnh Lại, Bản Nguyên - Lâm Thao); diện tích
nhiễm 14,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 14,5 ha.
2. Trên lúa trung:
- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến
0,1 - 0,2 con/m2,
cao 1,0 - 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 4,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Thanh Ba; tăng so với CKNT 4,3 ha.
3. Trên ngô hè:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ
biến 0,2 - 0,7 con/m2,
cao 1,0 - 6,0 con/m2; diện tích nhiễm 129,5 ha (Nhiễm nhẹ 88,3
ha, trung bình 41,2 ha) tại Câm Khê, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Thủy; tăng so
với CKNT 28,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 56,3 ha.
4. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 3,1%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 780,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Đoan Hùng, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 176,5
ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,5 - 2,9%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 494,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Hạ Hòa,
Yên Lập, Thanh Sơn,
Đoan Hùng; tăng so với CKNT 75,2 ha.
- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến
1,4 - 6,0%, cao 9,0 - 16%; diện tích nhiễm 518,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Thanh Ba, Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 417,4 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6
- 2,1%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 357,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân
Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập; giảm so với CKNT 323,1 ha.
4. Trên
cây ăn quả: Nhện, rệp các loại,
bệnh loét, bệnh chảy gôm, sâu đục thân, cành hại rải rác trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa mùa: Ốc
bươu vàng hại nhẹ đến trung bình. Sâu cuốn lá, sâu đục thân, bệnh sinh lý hại
rải rác.
2. Trên mạ: Sâu
cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ; chuột hại cục bộ.
3. Trên ngô hè:
- Sâu keo mùa thu hại nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sâu ăn lá,
chuột hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh
tơ, nhện đỏ hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả:
Nhện đỏ, sâu đục thân, cành; rầy, rệp các loại, nhện, bệnh loét, sẹo, bệnh chảy
gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
6.
Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ
sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp chỉ đạo kịp thời (Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, ...).
Ngoài ra: Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục
bộ trên keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa mùa:
- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra
khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng
lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper
700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun
theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
2. Trên ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu:
+
Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ
và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt
tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.
+ Biện pháp sinh học: Sử
dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển
gen (DK 9955S, DK 6919S,...)
+
Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ
4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất
(Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis,
Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC,
Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50
WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC,
Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật
độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt
mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi
chiều tối.
3. Trên chè:
- Rầy xanh: Khi nương chè
có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy
xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC,
Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được
đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC,
Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Nhện đỏ: Khi nương chè
có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện
đỏ trên chè, ví dụ như: Redmite 300SC, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC,
Kuraba 3.6EC, Sokupi 0.36 SL, Etoman 20SC,…
4. Trên cây bưởi:
- Bệnh chảy gôm: Khi cây
có trên 10% cây hoặc 25% cành, quả thì sử dụng một số loại thuốc để phòng trừ
ví dụ: Ví dụ thuốc: Profiler 711.1WG, Insuran 50WG, Sat 4SL, Actinovate 1SP,
Alpine 80WG, Alimet 80WP, TricôĐHCT-Phytoph 108 bào tử/ g WP, .... Đối với bệnh
hại trên thân, cành cần cạo sạch vết bệnh sau đó dùng thuốc quét vào vết bệnh.
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL,
Saipan 2 SL, Kozuma 3SL, ...
- Ruồi đục quả: Dùng bẫy
dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL,
Acdruoivang 900OL, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5%
trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như Soka 25EC, Dr.Jean
800EC, Biomax 1EC, … để phun phòng trừ.
- Bắt giết xén tóc và sâu
non sâu đục thân, cành, gốc.
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo
thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|