Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 25 (Số 25/2021). Phú Thọ.

Tuần 25. Tháng 6/2021. Ngày 24/06/2021
Từ ngày: 18/06/2021. Đến ngày: 24/06/2021
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  25/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 24 tháng  6 năm 2021

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
18 tháng 6 năm 2021 đến ngày 24 tháng 6 năm 2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  31 - 340 C; Cao 36 - 400C; Thấp 26 - 280C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ trời nắng nóng gay gắt và đặc biệt gay gắt (ngày 20, 21/6), cuối kỳ trời nhiều mây, chiều tối có mưa vừa đến mưa to và dông, ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 5.451,2 ha

Sinh trưởng : Hồi xanh - đẻ nhánh

- Lúa mùa trung

Diện tích: 480 ha

Sinh trưởng : Cấy

- Mạ mùa

Diện tích: 370,5 ha

Sinh trưởng : 1,5 - 2,5 lá

- Ngô hè thu

Diện tích: 2.197 ha

Sinh trưởng: Gieo - 3 lá

- Chè

Diện tích: 16.124 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 4.900 ha

Sinh trưởng: PT Quả

-Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.960 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

15/6

Đêm

16/6

Đêm

17/6

Đêm

18/6

Đêm

19/6

Đêm

20/6

Đêm

21/6

1

Phù Ninh

Sâu đục thân  2 chấm

0

0

0

0

0

0

1

Sâu đục thân cú mèo

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 5 vạch

0

3

0

0

2

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

2

Đoan Hùng

Rầy nâu

10

17

35

35

17

17

15

Rầy lưng trắng

2

18

20

25

30

10

13

Rầy nâu nhỏ

0

3

0

0

0

0

0

Rầy xanh đuôi đen

0

4

4

4

3

5

4

Sâu đục thân 2 chấm

1

7

6

6

5

3

3

Sâu cuốn lá nhỏ

3

4

3

3

3

1

3

3

Thanh Thủy

Rầy xanh đuôi đen

3

2

1

3

2

0

0

Rầy nâu

0

0

4

3

1

3

5

Rầy nâu nhỏ

0

3

4

6

4

2

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

1

3

4

2

3

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

2

1

0

0

0

4

Thanh Sơn

Rầy Lưng Trắng

10

16

18

12

14

15

18

Rầy nâu nhỏ

14

19

23

14

17

18

21

Sâu đục thân 2 chấm

10

11

14

8

12

14

17

Sâu cuốn lá nhỏ

7

9

11

5

8

11

13

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,4 con/m2, cao 1,0 - 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 178,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Ba; tăng so với CKNT 177,5 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 0,8-5,6 con/m2, cao 8,0 - 16 con/m2, cục bộ 32 - 48 con/m2, cá biệt 56 - 60 con/m2 (Vĩnh Lại, Bản Nguyên - Lâm Thao); diện tích nhiễm 14,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 14,5 ha.

2. Trên lúa trung:

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,2 con/m2, cao 1,0 - 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 4,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Ba; tăng so với CKNT 4,3 ha.

3. Trên ngô hè:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ biến 0,2 - 0,7 con/m2, cao 1,0 - 6,0 con/m2; diện tích nhiễm 129,5 ha (Nhiễm nhẹ 88,3 ha, trung bình 41,2 ha) tại Câm Khê, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 28,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 56,3 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 3,1%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 780,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 176,5 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,9%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 494,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 75,2 ha.

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 6,0%, cao 9,0 - 16%; diện tích nhiễm 518,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 417,4 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,1%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 357,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập; giảm so với CKNT 323,1 ha.

4. Trên cây ăn quả: Nhện, rệp các loại, bệnh loét, bệnh chảy gôm, sâu đục thân, cành hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa: Ốc bươu vàng hại nhẹ đến trung bình. Sâu cuốn lá, sâu đục thân, bệnh sinh lý hại rải rác.

2. Trên mạ: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ; chuột hại cục bộ.

3. Trên ngô hè:

- Sâu keo mùa thu  hại nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sâu ăn lá, chuột hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, sâu đục thân, cành; rầy, rệp các loại, nhện, bệnh loét, sẹo, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp chỉ đạo kịp thời (Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, ...).

Ngoài ra: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa mùa:  

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

2. Trên ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên chè:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Redmite 300SC, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sokupi 0.36 SL, Etoman 20SC,…

4. Trên cây bưởi:

- Bệnh chảy gôm: Khi cây có trên 10% cây hoặc 25% cành, quả thì sử dụng một số loại thuốc để phòng trừ ví dụ: Ví dụ thuốc: Profiler 711.1WG, Insuran 50WG, Sat 4SL, Actinovate 1SP, Alpine 80WG, Alimet 80WP, TricôĐHCT-Phytoph 108 bào tử/ g WP, .... Đối với bệnh hại trên thân, cành cần cạo sạch vết bệnh sau đó dùng thuốc quét vào vết bệnh.

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 3SL, ...

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như Soka 25EC, Dr.Jean 800EC, Biomax 1EC, … để phun phòng trừ.

- Bắt giết xén tóc và sâu non sâu đục thân, cành, gốc.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 18 tháng 6 năm 2021 đến ngày 24 tháng 6 năm 2021)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa mùa sớm

0,1 - 0,4

1,0 - 2,0

178,8

178,8

 

 

 

177,5

 

Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Ba

2

Sâu cuốn lá nhỏ

0,8 - 5,6

8,0 - 16;CB32 - 48; cá biệt 56 - 60(Vĩnh Lại, Bản Nguyên)

14,5

14,5

 

 

 

14,5

 

Lâm Thao

3

Ốc bươu vàng

Lúa trung

0,1 - 0,2

1,0 - 2,0

4,3

4,3

 

 

 

4,3

 

Thanh Ba

4

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè

0,2 - 0,7

1,0 - 6,0

129,5

88,3

41,2

 

 

28,9

56,3

Cẩm Khê, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Thủy

5

Bọ cánh tơ

Chè

0,8 - 3,1

4,0 - 8,0

780,5

780,5

 

 

 

-176,5

 

Đoan Hùng, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa

6

Bọ xít muỗi

0,5 - 2,9

4,0 - 7,0

494,1

494,1

 

 

 

75,2

 

Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn, Đoạn Hùng

7

Nhện đỏ

1,4 - 6,0

9,0 - 16

518,1

518,1

 

 

 

417,4

 

Thanh Ba, Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa

8

Rầy xanh

0,6 - 2,1

4,0 - 8,0

357,3

357,3

 

 

 

-323,1

 

Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 24 - 6/2021 Toàn tỉnh 11/06/2021 17/06/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 23 - 6/2021 Toàn tỉnh 04/06/2021 10/06/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 22 - 5/2021 Toàn tỉnh 28/05/2021 03/06/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 5, DB tháng 6/2021 - 5/2021 Toàn tỉnh 01/05/2021 31/05/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 21 - 5/2021 Toàn tỉnh 21/05/2021 27/05/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 20 - 5/2021 Toàn tỉnh 14/05/2021 20/05/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 19 - 5/2021 Toàn tỉnh 07/05/2021 13/05/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 4, DB tháng 5/2021 - 4/2021 Toàn tỉnh 01/04/2021 30/04/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 18 - 5/2021 Toàn tỉnh 30/04/2021 06/05/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 17 - 4/2021 Toàn tỉnh 23/04/2021 29/04/2021