Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 30 (Số 30/2021). Phú Thọ.

Tuần 30. Tháng 7/2021. Ngày 29/07/2021
Từ ngày: 23/07/2021. Đến ngày: 29/07/2021
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  30/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 29 tháng  7 năm 2021

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
23 tháng 7 năm 2021 đến ngày 29 tháng 7 năm 2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  32 - 33,20 C; Cao 30 - 350C; Thấp 24 - 260C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng nóng. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 7.846,8 ha

Sinh trưởng : Đứng cái - làm đòng

- Lúa mùa trung

Diện tích: 16.608,2 ha

Sinh trưởng : Cuối đẻ - đứng cái

- Ngô hè thu

Diện tích: 4.319 ha

Sinh trưởng: 4 lá - xoáy nõn - phun râu

- Chè

Diện tích: 16.124 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 4.900 ha

Sinh trưởng: PT Quả

-Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.960 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

20/7

Đêm

21/7

Đêm

22/7

Đêm

23/7

Đêm

24/7

Đêm

25/7

Đêm

26/7

1

Phù Ninh

Sâu đục thân  2 chấm

2

0

1

0

0

0

0

Sâu đục thân cú mèo

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 5 vạch

0

0

0

2

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

2

Đoan Hùng

Rầy nâu

0

0

0

0

0

0

0

Rầy lưng trắng

0

0

0

1

0

0

0

Rầy nâu nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

1

0

0

1

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

1

0

0

1

1

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

1

0

0

3

Thanh Thủy

Rầy xanh đuôi đen

0

2

0

0

0

0

0

Rầy nâu

0

0

0

0

0

0

0

Rầy nâu nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

1

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

1

4

Thanh Sơn

Rầy Lưng Trắng

0

0

0

0

0

0

0

Rầy nâu nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 2,1 - 8,0 con/m2, cao 16 - 32 con/m2; Diện tích nhiễm 867,6 ha (Nhiễm nhẹ 458,4 ha, trung bình 409,2 ha) tại huyện Cẩm Khê, Phù Ninh, Hạ Hòa, Thanh Ba; tăng so với CKNT 401,2 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0-6,0%, cao 9,2-18%; diện tích nhiễm 183 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Ba, Lâm Thao, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 183 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,3%, cao 1,0 - 4,6%; diện tích bị hại 108,6 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Tam Nông, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 33,9 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 2,5 %, cao 10,5%; diện tích nhiễm 69,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập; giảm so với CKNT 18,4 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ dảnh hại phổ biến 0,1 - 0,4%, cao 2,0 - 3,0%; diện tích nhiễm 44,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Hạ Hòa; tăng so với CKNT 44,6 ha.

2. Trên lúa trung:

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,3%, cao 2,0 - 8,0%; diện tích bị hại 122,5 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Thanh Ba, Hạ Hòa, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 14,7 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 8,2%, cao 10 - 20%; diện tích nhiễm 104,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì, Lâm Thao, Cẩm Khê, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 50,9 ha.

- Trưởng thành Sâu đục thân hai chấm: Mật độ phổ biến 0,01 - 0,02 ổ/m2,  cao 0,2 - 0,3 ổ/m2; diện tích nhiễm 23 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 23 ha.

3. Trên ngô hè:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 3,0%, cao 6,0 - 12%; diện tích nhiễm 73,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Thủy, Hạ Hòa, Thanh Ba; tăng so với CKNT 55,2 ha.

- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,8 con/m2, cao 1,0 - 2,5 con/m2; diện tích nhiễm 34,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 8,4 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 6,0%, cao 14%; diện tích nhiễm 13,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Ba; tăng so với CKNT 13,3 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2- 3,4%, cao 5,0 - 9,0%, cục bộ 12% (Tân Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa); diện tích nhiễm 1.239,6 ha (Nhiễm nhẹ 999,5 ha, trung bình 240,1 ha) tại huyện Hạ Hòa, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 2 ha. Diện tích đã phòng trừ 240,1 ha. 

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,1%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 472,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Hạ hòa, Tân Sơn, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 186,8 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,3%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 331,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 438,4 ha.

5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, ruồi vàng, rệp các loại, bệnh sẹo, sâu đục thân, cành hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ:

+ Trên trà sớm: Trưởng thành tiếp tục ra và đẻ trứng, sâu non nở rộ trong vài ngày tới. Mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ruộng hại nặng.

+ Trên trà trung: Trưởng thành tiếp tục ra di chuyển và đẻ trứng, sâu non sẽ nở rộ từ ngày 04/8 trở đi. Mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ruộng hại nặng.

- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết có nắng mưa xen kẽ, kết hợp với bón đón đòng bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối, tất cả các huyện cần lưu ý.

- Chuột: Tiếp tục di chuyển, sinh sản và gia tăng gây hại trên các trà lúa ở tất cả các huyện, thành, thị. Mức độ hại nhẹ đến trung bình trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ, ... .

Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại, bệnh sinh lý hại nhẹ rải rác.

2. Trên ngô hè: Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá nhỏ, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện, ruồi vàng, rệp các loại, sâu đục cành, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa mùa:  

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sử dụng các biện pháp thủ công, vợt bắt, giết trưởng thành, nhộng và sâu non. Kiểm tra, phân loại đồng ruộng, khi mật độ sâu vượt ngưỡng, có thể sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300 WG, Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Netoxin 90 WP, Vayego 200 SC, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR,.... ). Thời điểm phòng trừ tốt nhất đối với trà Mùa sớm từ 1 - 5/8/2021 và trà lúa Mùa trung từ 5 - 10/8/2021, khi sâu non tuổi 1, 2.

- Chuột: Theo dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột trong 1-2 ngày. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS,  Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB…).

2. Trên ngô hè:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Redmite 300SC, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sokupi 0.36 SL, Etoman 20SC, Aga 25EC…

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như Soka 25EC, Dr.Jean 800EC, Biomax 1EC, … để phun phòng trừ.

- Rệp các loại: Khi vườn có tỷ lệ cành, lá bị hại từ 25% có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Applaud 25SC, Movento 150OD, Citrole 96.3EC,. …để phun phòng trừ.

- Bệnh chảy gôm: Khi vườn có trên 5% cây thì sử dụng một số loại thuốc để phòng trừ ví dụ: Ví dụ thuốc: Profiler 711.1WG, Insuran 50WG, Sat 4SL, Actinovate 1SP, Alpine 80WG, Alimet 80WP, TricôĐHCT-Phytoph 108 bào tử/ g WP, .... Đối với bệnh hại trên thân, cành cần cạo sạch vết bệnh sau đó dùng thuốc quét vào vết bệnh.

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 3SL, ...

- Bắt giết xén tóc và sâu non sâu đục thân, cành, gốc.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 23 tháng 7 năm 2021 đến ngày 29 tháng 7 năm 2021)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa sớm

2,1 - 8,0

16 - 32

867,6

458,4

409,2

 

 

401,2

360,6

Cẩm Khê, Phù Ninh, Hạ Hòa, Thanh Ba

2

Bệnh khô vằn

1,0 - 6,0

9,2 - 18

183,0

183,0

 

 

 

183,0

 

Thanh Ba, Lâm Thao, Hạ Hòa

3

Chuột

0,1 - 0,3

1,0 - 4,6

108,6

108,6

 

 

 

-33,9

 

Tam Nông, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa

4

Bệnh sinh lý

2,5

10,5

69,2

69,2

 

 

 

-18,4

 

Yên Lập

5

Sâu đục thân

0,1 - 0,4

2,0 - 3,0

44,6

44,6

 

 

 

44,6

 

Hạ Hòa

6

Chuột

Lúa trung

0,2 - 1,3

2,0 - 8,0

122,5

122,5

 

 

 

14,7

 

Thanh Ba, Hạ Hòa, Thanh Sơn

7

Bệnh sinh lý

1,0 - 8,2

10 - 20

104,2

104,2

 

 

 

50,9

 

TP.Việt Trì, Lâm Thao, Cẩm Khê, Thanh Sơn

8

Sâu đục thân (bướm)

0,01 - 0,02

0,2 - 0,3

23,0

23,0

 

 

 

23,0

 

TX.Phú Thọ

9

Bệnh khô vằn

Ngô hè

0,7 - 3,0

6,0 - 12

73,6

73,6

 

 

 

55,2

 

Thanh Thủy, Hạ Hòa, Thanh Ba

10

Sâu keo mùa Thu

0,1 - 0,8

1,0 - 2,5

34,4

34,4

 

 

 

8,4

 

Yên Lập, TX.Phú Thọ

11

Sâu đục thân, bắp

1,2 - 6,0

14

13,3

13,3

 

 

 

13,3

 

Thanh Ba

12

Bọ cánh tơ

Chè

1,2 - 3,4

5,0 - 9,0; CB12(TS,TB,HH)

1.239,6

999,5

240,1

 

 

-2,0

240,1

Tân Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Sơn

13

Rầy xanh

0,8 - 2,1

4,0 - 8,0

472,7

472,7

 

 

 

-186,8

 

Thanh Ba, Hạ Hòa, Tân Sơn, Đoan Hùng

14

Bọ xít muỗi

0,4 - 2,3

3,0 - 6,0

331,6

331,6

 

 

 

-438,4

 

Thanh Sơn, Yên Lập

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 29 - 7/2021 Toàn tỉnh 16/07/2021 22/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 28 - 7/2021 Toàn tỉnh 09/07/2021 15/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 27 - 7/2021 Toàn tỉnh 02/07/2021 08/07/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 6, DB tháng 7/2021 - 6/2021 Toàn tỉnh 01/06/2021 30/06/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 26 - 6/2021 Toàn tỉnh 25/06/2021 01/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 25 - 6/2021 Toàn tỉnh 18/06/2021 24/06/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 24 - 6/2021 Toàn tỉnh 11/06/2021 17/06/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 23 - 6/2021 Toàn tỉnh 04/06/2021 10/06/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 22 - 5/2021 Toàn tỉnh 28/05/2021 03/06/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 5, DB tháng 6/2021 - 5/2021 Toàn tỉnh 01/05/2021 31/05/2021