Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 27 (Số 27/2021). Phú Thọ.

Tuần 27. Tháng 7/2021. Ngày 08/07/2021
Từ ngày: 02/07/2021. Đến ngày: 08/07/2021
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  27/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 08 tháng  7 năm 2021

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
02 tháng 7 năm 2021 đến ngày 08 tháng 7 năm 2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  33,2 -34,60 C; Cao 36 - 380C; Thấp 26 - 280C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ đêm không mưa, ngày trời nắng nóng oi bức; giữa đến cuối kỳ do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới trời nhiều mây, có mưa rào và dông vài nơi. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 7.178,7 ha

Sinh trưởng : Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ

- Lúa mùa trung

Diện tích: 15.309,2 ha

Sinh trưởng : Cấy - bén rễ - đẻ nhánh

- Mạ mùa

Diện tích: 44 ha

Sinh trưởng : 1,5 - 2,5 lá

- Ngô hè thu

Diện tích: 2.970,5 ha

Sinh trưởng: Gieo - 6 lá

- Chè

Diện tích: 16.124 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 4.900 ha

Sinh trưởng: PT Quả

-Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.960 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

29/6

Đêm

30/6

Đêm

1/7

Đêm

2/7

Đêm

3/7

Đêm

4/7

Đêm

5/7

1

Phù Ninh

Sâu đục thân  2 chấm

0

0

0

1

0

1

0

Sâu đục thân cú mèo

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 5 vạch

0

0

0

1

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

1

0

0

2

Đoan Hùng

Rầy nâu

0

3

4

5

2

1

0

Rầy lưng trắng

0

0

0

4

0

0

0

Rầy nâu nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

Rầy xanh đuôi đen

0

2

3

0

1

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

1

0

1

0

1

1

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

1

1

0

0

3

Thanh Thủy

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

0

0

Rầy nâu

0

0

5

0

0

0

0

Rầy nâu nhỏ

0

0

0

2

2

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

3

1

1

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

1

0

0

0

4

Thanh Sơn

Rầy Lưng Trắng

0

0

0

0

0

0

0

Rầy nâu nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 1,6 - 8,0 con/m2, cao 12 - 28 con/m2; diện tích nhiễm 37 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Hạ Hòa; tăng so với CKNT 37 ha.

- Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 1,0 - 2,0 con/m2, cao 4,0 - 6,0 con/m2, cục bộ 8,0 - 10 con/m2, cá biệt 15 - 20 con/m2 (Trên diện tích lúa cấy cực sớm tại Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Kinh Kệ - Lâm Thao).

- Bệnh sinh lý: Mật độ phổ biến 0,7 - 1,4 %, cao 6,5 - 15%; diện tích nhiễm 8,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 8,2 ha.

2. Trên lúa trung:

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,2 - 0,7 con/m2, cao 2,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 446 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Đoan Hùng, Tân Sơn, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Thủy, Thanh Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 336,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 25,6 ha.

3. Trên ngô hè:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ biến 0,6 - 1,2 con/m2, cao 2,0 - 6,0 con/m2; diện tích nhiễm 105,9 ha (Nhiễm nhẹ 89,7 ha, trung bình 16,2 ha) tại Đoan Hùng, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Yên Lập; giảm so với CKNT 79,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 16,2 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,7%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 610,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập; giảm so với CKNT 770,4 ha.  

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 3,4%, cao 7,0 - 12%; diện tích nhiễm 320 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 68,9 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 3,1%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 299 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 290,5 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 1,5%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 207,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Đoan Hùng, Thanh Ba; giảm so với CKNT 168 ha.

4. Trên cây ăn quả: Nhện, rệp các loại, bệnh loét, sâu đục thân, cành hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Ốc bươu vàng: Gây hại trên những ruộng trũng nước; mức độ hại nhẹ đến trung bình.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non lứa 5 gây hại từ cuối tháng 7, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (trên các trà lúa giai đoạn đẻ nhánh rộ - cuối đẻ). Đây là lứa sâu hại quy mô rộng cần phải phòng trừ.

- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình.

Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại, châu chấu hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên ngô hè:

- Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại trên cây ngô, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình.

Ngoài ra: Sâu xám, sâu ăn lá, sùng đất, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bọ bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện, rệp các loại, sâu đục cành, ruồi vàng, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa mùa:  

+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Dioto 250EC, Bosago AB, Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

+ Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1,2 trên 50 con/m2 giai đoạn lúa đẻ nhánh và con 20/m2 giai đoạn lúa cuối đẻ nhánh sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300WG, Ammate 30WG, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Hd-Fortuner 150 EC, Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, Amagong 55WP, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC, Sausto 1EC, ...).

+  Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng, bắt mẫu giám định và tiến hành phòng trừ rầy. Khi phát hiện cây lúa có triệu chứng bệnh thì cần lấy mẫu để phân tích giám định, để có biện pháp khoanh vùng phòng trừ kịp thời.

+ Diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp và tổ chức diệt chuột tập trung trong thời gian lúa đẻ nhánh.

2. Trên ngô hè:

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên chè:

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Redmite 300SC, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sokupi 0.36 SL, Etoman 20SC, Aga 25EC…

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như Soka 25EC, Dr.Jean 800EC, Biomax 1EC, … để phun phòng trừ.

- Rệp các loại: Khi vườn có tỷ lệ cành, lá bị hại từ 25% có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Applaud 25SC, Movento 150OD, Citrole 96.3EC,. …để phun phòng trừ.

- Bệnh chảy gôm: Khi vườn có trên 5% cây thì sử dụng một số loại thuốc để phòng trừ ví dụ: Ví dụ thuốc: Profiler 711.1WG, Insuran 50WG, Sat 4SL, Actinovate 1SP, Alpine 80WG, Alimet 80WP, TricôĐHCT-Phytoph 108 bào tử/ g WP, .... Đối với bệnh hại trên thân, cành cần cạo sạch vết bệnh sau đó dùng thuốc quét vào vết bệnh.

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 3SL, ...

- Bắt giết xén tóc và sâu non sâu đục thân, cành, gốc.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 02 tháng 7 năm 2021 đến ngày 08 tháng 7 năm 2021)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa sớm

1,6 - 8,0

12 - 28

37

37

 

 

 

37

 

Hạ Hòa

2

Bệnh sinh lý

0,7 - 1,4

6,5 - 15

8,2

8,2

 

 

 

8,2

 

Lâm Thao

3

Ốc bươu vàng

Lúa trung

0,2 - 0,7

2,0 - 3,0

446

446

 

 

 

336,9

25,6

Đoan Hùng, Tân Sơn, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Thủy, Thanh Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa

4

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè

0,6 - 1,2

2,0 - 6,0

105,9

89,7

16,2

 

 

-79,6

16,2

Đoan Hùng, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Yên Lập

5

Bọ cánh tơ

Chè

0,8 - 2,7

4,0 - 8,0

610,3

610,3

 

 

 

-770,4

 

Thanh Ba, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập

6

Nhện đỏ

0,6 - 3,4

7,0 - 12

320

320

 

 

 

-68,9

 

Tân Sơn, Hạ Hòa

7

Bọ xít muỗi

0,4 - 3,1

4,0 - 7,0

299

299

 

 

 

-290,5

 

Yên Lập, Thanh Sơn

8

Rầy xanh

0,7 - 1,5

4,0 - 6,0

207,9

207,9

 

 

 

-168

 

Hạ Hòa, Đoan Hùng, Thanh Ba

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH tháng 6, DB tháng 7/2021 - 6/2021 Toàn tỉnh 01/06/2021 30/06/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 26 - 6/2021 Toàn tỉnh 25/06/2021 01/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 25 - 6/2021 Toàn tỉnh 18/06/2021 24/06/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 24 - 6/2021 Toàn tỉnh 11/06/2021 17/06/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 23 - 6/2021 Toàn tỉnh 04/06/2021 10/06/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 22 - 5/2021 Toàn tỉnh 28/05/2021 03/06/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 5, DB tháng 6/2021 - 5/2021 Toàn tỉnh 01/05/2021 31/05/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 21 - 5/2021 Toàn tỉnh 21/05/2021 27/05/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 20 - 5/2021 Toàn tỉnh 14/05/2021 20/05/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 19 - 5/2021 Toàn tỉnh 07/05/2021 13/05/2021