Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH tháng 7, DB tháng 8/2021 (Số 287 a/2021). Phú Thọ.

Tuần 30. Tháng 7/2021. Ngày 05/08/2021
Từ ngày: 01/07/2021. Đến ngày: 31/07/2021

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số: 287A /TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày 05 tháng 8 năm 2021

 

 THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 7/2021

Dự báo tình hình SVGH tháng 8/2021

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 07/2021:

1. Trên lúa mùa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 1.714,2 ha (Nhiễm nhẹ 791,7 ha, trung bình 876,5 ha, nặng 46 ha (Vĩnh Lại - Lâm Thao)); sớm hơn so với CKNT 1.226,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 811,1 ha.

- Chuột hại: Diện tích bị hại 231,6 ha (Chủ yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 25,7 ha.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 183 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 167,4 ha.

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 105,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 13,5 ha.

- Sâu đục thân: Diện tích nhiễm 44,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 44,6 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 455 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 223 ha. Diện tích đã phòng trừ 25,6 ha.

- Chuột hại: Diện tích bị hại 138,5 ha (Chủ yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 232,9 ha.

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 105,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 235,6 ha.

- Ngoài ra: Ruồi đục nõn: 48 ha nhiễm nhẹ; đục thân hai chấm: 23 ha nhiễm nhẹ; sâu cuốn lá nhỏ: 17,4 ha nhiễm nhẹ.

3. Trên ngô hè:

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 129,1 ha (Nhiễm nhẹ 109 ha, trung bình 20,1 ha); giảm so với CKNT 62,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 20,1 ha.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 73,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 52 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Diện tích nhiễm 19,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 19,8 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 1.441,9 ha (Nhiễm nhẹ 1.201,8 ha, trung bình 240,1 ha); giảm so với CKNT 427,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 240,1 ha.

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 642,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 260,4 ha.

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 584,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 249,5 ha.

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 381 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 781,1 ha.

5. Trên cây bưởi:

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 59,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 59,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 59,4 ha.

Ngoài ra: Bệnh vàng lá, ruồi vàng hại rải rác.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 8/2021:

1. Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non lứa 6 gây hại từ đầu tháng 8 trên các trà lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh đến đứng cái - làm đòng, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Có thể gây trắng lá hoàn toàn nếu không phòng trừ kịp thời và các diện tích có mật độ sâu cao (trên 150 con/m2).

- Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát sinh, phát triển và lây lan, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Chuột: Tiếp tục gây hại cục bộ, đặc biệt đối với những nơi có địa hình phức tạp, gần đồi gò, khu chợ, dân cư, khu đồng có trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ven đường lớn có trồng cỏ voi,.... . 

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh sẽ phát sinh, lây lan nhanh, nhất là sau các cơn mưa lớn kèm theo dông, lốc. Mức độ hại nhẹ đến trung bình trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn làm đòng - trỗ bông, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...).

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại vào cuối tháng 8 trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình.

Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít dài hại nhẹ rải rác.

 2. Trên cây ngô:  Sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại rải rác, chuột gây hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng, nhện hại nhẹ đến trung bình; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Thời điểm phòng trừ tốt nhất đối với trà Mùa sớm từ 1 - 5/8 và trà Mùa trung từ 5 - 10/8. Khi mật độ sâu non tuổi 1,2 trên 20 con/m2 sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300 WG, Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Netoxin 90 WP, Vayego 200 SC, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR,.... ).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Antracol,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh bạc lá và  đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP, ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

- Diệt chuột tập trung: Tiếp tục tổ chức diệt chuột tập trung lần 2 đối với những diện tích lúa đứng cái - làm đòng.

- Nhổ vùi, tiêu hủy đối với những cây lúa có triệu chứng bệnh Vàng lụi, Lùn sọc đen. Phun trừ rầy khi phát hiện rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen.

2. Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây chè:

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Redmite 300SC, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sokupi 0.36 SL, Etoman 20SC, Aga 25EC, …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như Soka 25EC, Dr.Jean 800EC, Biomax 1EC, … để phun phòng trừ.

- Rệp các loại: Khi vườn có tỷ lệ cành, lá bị hại từ 25% có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Applaud 25SC, Movento 150OD, Citrole 96.3EC,. …để phun phòng trừ.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Phòng KHTC sở, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm;

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 đến ngày 31 tháng 7 năm 2021)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa sớm

1,6 - 8,0

12 - 32; CB80(LT); Cá biệt 100 (LT)

1.714,2

791,7

876,5

46

 

1.226,9

811,1

Lâm Thao, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba

2

Chuột

0,1 - 0,8

1,0 - 4,6

231,6

231,6

 

 

 

-25,7

 

Tam Nông, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa

3

Bệnh khô vằn

1,0 - 6,0

9,2 - 18

183,0

183,0

 

 

 

167,4

 

Thanh Ba, Lâm Thao, Hạ Hòa

4

Bệnh sinh lý

0,7 - 2,5

6,5 - 15

105,1

105,1

 

 

 

-13,5

 

Lâm Thao, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Thủy

5

Sâu đục thân

0,1 - 0,4

2,0 - 3,0

44,6

44,6

 

 

 

44,6

 

Hạ Hòa

6

Ốc bươu vàng

Lúa trung

0,1 - 0,7

1,0 - 3,0

455

455

 

 

 

-223

25,6

Đoan Hùng, Tân Sơn, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Thủy, Thanh Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa

7

Chuột

0,1 - 1,3

2,0 - 8,0

138,5

138,5

 

 

 

-232,9

 

Thanh Ba, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Sơn

8

Bệnh sinh lý

1,0 - 8,2

10 - 20

105,6

105,6

 

 

 

-235,6

 

TP.Việt Trì, Lâm Thao, Cẩm Khê, Thanh Sơn

9

Ruồi đục nõn

1,1

10

48,0

48,0

 

 

 

48

 

Thanh Sơn

10

Sâu đục thân (bướm)

0,01 - 0,02

0,2 - 0,3

23,0

23,0

 

 

 

23

 

TX.Phú Thọ

11

Sâu cuốn lá nhỏ

2,4 - 7,2

12 - 32

17,4

17,4

 

 

 

-1.092,1

 

TP.Việt Trì

12

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè

0,3 - 1,5

2,0 - 6,0

129,1

109

20,1

 

 

-62,2

20,1

Đoan Hùng, TX.Phú Thọ, Tam Nông, Thanh Thủy, Yên Lập, Tân Sơn, Cẩm Khê

13

Bệnh khô vằn

0,7 - 3,0

6,0 - 12

73,6

73,6

 

 

 

52

 

Thanh Thủy, Hạ Hòa, Thanh Ba

14

Sâu đục thân, bắp

1,2 - 6,0

10 - 14

19,8

19,8

 

 

 

19,8

 

Thanh Ba

15

Bọ cánh tơ

Chè

1,2 - 3,4

4,0 - 9,0; CB12(TS,TB,HH)

1.441,9

1.201,8

240,1

 

 

-427,9

240,1

Tân Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Sơn

16

Nhện đỏ

0,6 - 3,4

7,0 - 17

642,6

642,6

 

 

 

260,4

 

Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa

17

Rầy xanh

 

 

584,7

584,7

 

 

 

-249,5

 

Thanh Ba, Hạ Hòa, Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập

18

Bọ xít muỗi

0,4 - 3,1

4,0 - 7,0

381

381

 

 

 

-781,1

 

Yên Lập, Thanh Sơn

19

Nhện đỏ

Bưởi

0,7 - 0,8

5,7 - 6,3

59,4

59,4

 

 

 

59,4

59,4

Đoan Hùng

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 31 - 8/2021 Toàn tỉnh 30/07/2021 05/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 30 - 7/2021 Toàn tỉnh 23/07/2021 29/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 29 - 7/2021 Toàn tỉnh 16/07/2021 22/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 28 - 7/2021 Toàn tỉnh 09/07/2021 15/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 27 - 7/2021 Toàn tỉnh 02/07/2021 08/07/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 6, DB tháng 7/2021 - 6/2021 Toàn tỉnh 01/06/2021 30/06/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 26 - 6/2021 Toàn tỉnh 25/06/2021 01/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 25 - 6/2021 Toàn tỉnh 18/06/2021 24/06/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 24 - 6/2021 Toàn tỉnh 11/06/2021 17/06/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 23 - 6/2021 Toàn tỉnh 04/06/2021 10/06/2021