Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 (Số 32/2021). Phú Thọ.

Tuần 32. Tháng 8/2021. Ngày 12/08/2021
Từ ngày: 06/08/2021. Đến ngày: 12/08/2021
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  32/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 12 tháng  8 năm 2021

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
06 tháng 8 năm 2021 đến ngày 12 tháng 8 năm 2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  33,5 - 34,90C; Cao 34 - 380C; Thấp 25 - 280C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ đêm không mưa, ngày nắng nóng và nắng nóng gay gắt 380C (6,7,8/8); giữa và cuối kỳ trời  nhiều mây, có lúc có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 7.846,8 ha

Sinh trưởng : Đòng - trỗ bông - phơi màu

- Lúa mùa trung

Diện tích: 16.608,2 ha

Sinh trưởng : Làm đòng

- Ngô hè thu

Diện tích: 4.319 ha

Sinh trưởng: 9 lá - trỗ cờ - làm hạt

- Chè

Diện tích: 16.124 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 4.900 ha

Sinh trưởng: PT Quả

-Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.960 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

3/8

Đêm

4/8

Đêm

5/8

Đêm

6/8

Đêm

7/8

Đêm

8/8

Đêm

9/8

1

Phù Ninh

Sâu đục thân  2 chấm

0

2

0

0

0

0

0

Sâu đục thân cú mèo

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 5 vạch

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

1

0

0

1

0

0

2

Đoan Hùng

Rầy nâu

0

0

0

0

0

0

0

Rầy lưng trắng

0

0

0

0

0

0

0

Rầy nâu nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

1

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

1

0

1

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

2

0

0

0

0

0

3

Thanh Thủy

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

0

0

Rầy nâu

0

0

0

0

0

0

0

Rầy nâu nhỏ

0

3

0

0

0

0

2

Sâu đục thân 2 chấm

0

1

0

0

0

0

1

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

4

Thanh Sơn

Rầy Lưng Trắng

0

0

0

0

0

0

0

Rầy nâu nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 3,4 - 6,5%, cao 13,5 - 28%, cục bộ 42% (Lâm Thao); diện tích nhiễm 1.218,7 ha (Nhiễm nhẹ 761,9 ha, trung bình 443,1 ha, nặng 13,7 ha (Lâm Thao)) tại Lâm Thao, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Yên Lập, Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 893,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 513,6 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 2,5 - 8,0 con/m2, cao 16 - 18 con/m2, cục bộ 60 con/m2 (Lâm Thao); Diện tích nhiễm 815,5 ha (Nhiễm nhẹ 316,6 ha, trung bình 425,2 ha, nặng 73,6 ha (Lâm Thao)) tại huyện Lâm Thao, Tam Nông; giảm so với CKNT 2.448,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 765,5 ha.

- Rầy các loại: Mật độ phổ biến 10 - 80 con/m2, cao 120 - 280 con/m2, cục bộ 1.200 - 3.150 con/m2 (Mỹ Lung - Yên Lập); diện tích nhiễm 69,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập, Lâm Thao, Cẩm Khê, Thanh Ba; tăng so với CKNT 69,2 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ dảnh hại phổ biến 0,6 - 2,2%, cao 8,0 - 12%; diện tích nhiễm 50,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Hạ Hòa; tăng so với CKNT 50,9 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,3%, cao 1,8 - 4,0%; diện tích bị hại 11,4 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Thanh Ba; giảm so với CKNT 47,1 ha.

2. Trên lúa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 3,6 - 10,8 con/m2, cao 16 - 35 con/m2, cục bộ 40 - 60 con/m2 (Lâm Thao, Tam Nông, TP.Việt Trì, Đoan Hùng, Hạ Hòa); Diện tích nhiễm 4.023,1 ha (Nhiễm nhẹ 1.731,7 ha, trung bình 1.904,4 ha, nặng 387 ha (Lâm Thao, Tam Nông, TP.Việt Trì, Đoan Hùng, Hạ Hòa)) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 4.008,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 3.660,4 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 9,3%, cao 12,5 - 25,5%; diện tích nhiễm 923,2 ha (Nhiễm nhẹ 643,6 ha, trung bình 279,6 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 923,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 279,6 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 3,5%, cao 8,0 - 12,5%; diện tích nhiễm 297,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập, Tân Sơn, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 155,6 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 1,0%, cao 1,5 - 5,0%; diện tích bị hại 50,9 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Lâm Thao, Thanh Ba; giảm so với CKNT 133,6 ha.

- Trứng sâu đục thân hai chấm: Mật độ  phổ biến 0,008 ổ/m2,  cao 0,3 ổ/m2; diện tích nhiễm 23,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 23,1 ha.

3. Trên ngô hè:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 3,4%, cao 8,0 - 14,8%; diện tích nhiễm 130,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 108,3 ha.

- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ biến 0,3 - 0,6 con/m2, cao 1,8 - 2,5 con/m2; diện tích nhiễm 30,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập; tăng so với CKNT 30,6 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 4,0%, cao 6,6 - 14%; diện tích nhiễm 14,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Ba; tăng so với CKNT 14,4 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,6%, cao 4,0 - 8,0%, cục bộ 11 - 12% (Hạ Hòa, Thanh Sơn); diện tích nhiễm 1.031,4 ha (Nhiễm nhẹ 888,6 ha, trung bình 142,8 ha) tại huyện Hạ Hòa, Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 435,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 142,8 ha. 

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,5%, cao 4,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 98,3 ha (Chủ yêu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; giảm so với CKNT 518,6 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,1%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 39,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; giảm so với CKNT 268,8 ha.

5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, ruồi vàng, rệp các loại, bệnh sẹo, sâu đục thân, cành hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và lây lan, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối, tất cả các huyện cần lưu ý.

- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại trong thời gian tới, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

- Chuột: Tiếp tục di chuyển, sinh sản và gia tăng gây hại trên các trà lúa. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ, ... .

Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ sâu non tiếp tục gây hại nhẹ sau đó chuyển lứa. Sâu đục thân hai chấm gây hại rải rác (Thị Xã Phú Thọ, Hạ Hòa), bọ xít xanh hại rải rác trên diện tích lúa thơm, chất lượng cao và trỗ trước so với đại trà, bệnh bạc lá hại rải rác.

2. Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp, sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá nhỏ, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng, rệp các loại, sâu đục cành, nhện, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa mùa:  

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ... .

- Rầy các loại: Khi mật độ rầy cám trên 1.500 con/m2 tương đương với (30-40 con/khóm) có thể dùng một trong số các loại thuốc BVTV để phòng trừ ví dụ như: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Confidor 100SL, Hichespro 500WP, Chess 50WG, …

* Các đối tượng khác: Tiếp tục theo dõi sâu đục thân, bệnh bạc lá và diệt chuột tập trung lần 2 trong giai đoạn lúa làm đòng.

2. Trên ngô hè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên chè:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như Soka 25EC, Dr.Jean 800EC, Biomax 1EC, … để phun phòng trừ.

- Rệp các loại: Khi vườn có tỷ lệ cành, lá bị hại từ 25% có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Applaud 25SC, Movento 150OD, Citrole 96.3EC,. …để phun phòng trừ.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 06 tháng 8 năm 2021 đến ngày 12 tháng 8 năm 2021)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa mùa sớm

3,4 - 6,5

13,5 - 28; CB42(LT)

1.218,7

761,9

443,1

13,7

 

893,5

513,6

10/13 huyện, thành, thị

2

Sâu cuốn lá nhỏ

2,5 - 8,0

16 - 18;CB60(LT)

815,5

316,6

425,2

73,6

 

-2.448,8

765,5

Lâm Thao, Tam Nông

3

Rầy các loại

10 - 80

120 - 280; CB1.200 - 3150(YL)

69,2

69,2

 

 

 

69,2

 

Yên Lập, Lâm Thao, Cẩm Khê, Thanh Ba

4

Bệnh sinh lý

0,6 - 2,2

8,0 - 12

50,9

50,9

 

 

 

50,9

 

Hạ Hòa

5

Chuột

0,1 - 0,3

1,8 - 4,0

11,4

11,4

 

 

 

-47,1

 

Thanh Ba

6

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa trung

3,6 - 10,8

16 - 35; CB40 - 60(LT,TN,VT,ĐH,HH)

4.023,1

1.731,7

1.904,4

387,0

 

4.008,5

3.660,4

10/13 huyện, thành, thị

7

Bệnh khô vằn

1,1 - 9,3

12,5 - 25,5

923,2

643,6

279,6

 

 

923,2

279,6

12/13 huyện, thành, thị

8

Bệnh sinh lý

0,5 - 3,5

8,0 - 12,5

297,6

297,6

 

 

 

155,6

 

Yên Lập, Tân Sơn, Hạ Hòa

9

Chuột

0,1 - 1,0

1,5 - 5,0

50,9

50,9

 

 

 

-133,6

 

Lâm Thao, Thanh  Ba

10

Sâu đục thân (trứng)

0,008

0,3

23,1

23,1

 

 

 

23,1

 

TX.Phú Thọ

11

Bệnh khô vằn

Ngô hè

0,8 - 3,4

8,0 - 14,8

130,3

130,3

 

 

 

108,3

 

Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng

12

Sâu keo mùa Thu

0,3 - 0,6

1,8-2,5

30,6

30,6

 

 

 

30,6

 

Yên Lập

13

Sâu đục thân, bắp

0,9 - 4,0

6,6 - 14

14,4

14,4

 

 

 

14,4

 

Thanh Ba

14

Bọ cánh tơ

Chè

0,8 - 2,6

4,0 - 8,0;CB11 - 12(HH,ThS)

1.031,4

888,6

142,8

 

 

435,4

142,8

Hạ Hòa, Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng

15

Bọ xít muỗi

0,5 - 2,5

4,0 - 5,0

98,3

98,3

 

 

 

-518,6

 

Thanh Sơn

16

Rầy xanh

0,7 - 2,1

4,0 - 6,0

39,5

39,5

 

 

 

-268,8

 

Hạ Hòa

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2021 Toàn tỉnh 06/08/2021 12/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 31 - 8/2021 Toàn tỉnh 30/07/2021 05/08/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 7, DB tháng 8/2021 - 7/2021 Toàn tỉnh 01/07/2021 31/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 30 - 7/2021 Toàn tỉnh 23/07/2021 29/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 29 - 7/2021 Toàn tỉnh 16/07/2021 22/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 28 - 7/2021 Toàn tỉnh 09/07/2021 15/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 27 - 7/2021 Toàn tỉnh 02/07/2021 08/07/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 6, DB tháng 7/2021 - 6/2021 Toàn tỉnh 01/06/2021 30/06/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 26 - 6/2021 Toàn tỉnh 25/06/2021 01/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 25 - 6/2021 Toàn tỉnh 18/06/2021 24/06/2021