SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 32/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 12 tháng 8 năm 2021
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 06 tháng 8 năm 2021 đến ngày 12 tháng 8
năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 33,5 - 34,90C;
Cao 34 - 380C;
Thấp 25 - 280C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ đêm không mưa, ngày nắng nóng và nắng nóng gay gắt 380C (6,7,8/8);
giữa và cuối kỳ trời nhiều mây, có
lúc có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Cây trồng
sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa mùa sớm
|
Diện tích: 7.846,8 ha
|
Sinh trưởng : Đòng
- trỗ bông - phơi màu
|
- Lúa mùa trung
|
Diện tích: 16.608,2 ha
|
Sinh trưởng : Làm
đòng
|
- Ngô hè thu
|
Diện tích: 4.319 ha
|
Sinh trưởng: 9 lá -
trỗ cờ - làm hạt
|
- Chè
|
Diện tích: 16.124 ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 4.900 ha
|
Sinh trưởng: PT
Quả
|
-Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.960
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm
3/8
|
Đêm
4/8
|
Đêm
5/8
|
Đêm
6/8
|
Đêm
7/8
|
Đêm
8/8
|
Đêm
9/8
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân cú mèo
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 5 vạch
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
2
|
Đoan Hùng
|
Rầy nâu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy lưng trắng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Thủy
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Thanh Sơn
|
Rầy Lưng Trắng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa mùa sớm:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 3,4 - 6,5%, cao 13,5 - 28%, cục bộ 42% (Lâm Thao); diện tích nhiễm 1.218,7
ha (Nhiễm nhẹ 761,9 ha, trung bình 443,1 ha, nặng 13,7 ha (Lâm Thao)) tại Lâm Thao, Hạ Hòa, Cẩm Khê,
Thanh Ba, Yên Lập, Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Thủy; tăng
so với CKNT 893,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 513,6 ha.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ
biến 2,5 - 8,0 con/m2,
cao 16 - 18 con/m2, cục bộ 60 con/m2 (Lâm
Thao); Diện tích nhiễm 815,5 ha (Nhiễm nhẹ 316,6 ha, trung bình 425,2 ha, nặng 73,6
ha (Lâm Thao)) tại huyện Lâm Thao, Tam Nông; giảm so với CKNT 2.448,8 ha. Diện
tích đã phòng trừ 765,5 ha.
- Rầy các loại: Mật độ phổ biến
10 - 80 con/m2,
cao 120 - 280 con/m2, cục bộ 1.200 - 3.150 con/m2 (Mỹ Lung - Yên Lập); diện tích nhiễm 69,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập, Lâm Thao, Cẩm Khê,
Thanh Ba; tăng so với CKNT 69,2 ha.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ dảnh hại
phổ biến 0,6 - 2,2%, cao 8,0 - 12%; diện tích nhiễm 50,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Hạ Hòa; tăng so với CKNT 50,9 ha.
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1
- 0,3%, cao 1,8 - 4,0%; diện tích bị hại 11,4 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Thanh
Ba; giảm so với CKNT 47,1 ha.
2. Trên lúa trung:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ
biến 3,6 - 10,8 con/m2,
cao 16 - 35 con/m2, cục bộ 40 - 60 con/m2 (Lâm Thao, Tam Nông, TP.Việt Trì, Đoan Hùng, Hạ Hòa); Diện tích nhiễm 4.023,1
ha (Nhiễm nhẹ 1.731,7 ha, trung bình 1.904,4 ha, nặng 387 ha (Lâm Thao, Tam
Nông, TP.Việt Trì, Đoan Hùng, Hạ Hòa)) tại hầu
hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 4.008,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 3.660,4
ha.
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,1 - 9,3%, cao 12,5 - 25,5%; diện tích nhiễm 923,2 ha (Nhiễm nhẹ 643,6
ha, trung bình 279,6 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 923,2
ha. Diện tích đã phòng trừ 279,6 ha.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,5 - 3,5%, cao 8,0 - 12,5%; diện tích nhiễm 297,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Yên Lập, Tân Sơn, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 155,6 ha.
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1
- 1,0%, cao 1,5 - 5,0%; diện tích bị hại 50,9 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Lâm
Thao, Thanh Ba; giảm so với CKNT 133,6 ha.
- Trứng sâu đục thân hai chấm: Mật
độ phổ biến 0,008 ổ/m2, cao 0,3 ổ/m2; diện tích nhiễm 23,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TX.Phú Thọ; tăng so với
CKNT 23,1 ha.
3. Trên ngô hè:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 3,4%, cao 8,0 - 14,8%; diện tích nhiễm 130,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 108,3
ha.
- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ
biến 0,3 - 0,6 con/m2,
cao 1,8 - 2,5 con/m2; diện tích nhiễm 30,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Yên Lập; tăng so với CKNT 30,6 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại
phổ biến 0,9 - 4,0%, cao 6,6 - 14%; diện tích nhiễm 14,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Thanh Ba; tăng so với CKNT 14,4 ha.
4. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 2,6%, cao 4,0 - 8,0%, cục bộ 11 - 12% (Hạ Hòa, Thanh Sơn); diện tích
nhiễm 1.031,4 ha (Nhiễm nhẹ 888,6 ha, trung bình 142,8 ha) tại huyện Hạ Hòa,
Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 435,4 ha.
Diện tích đã phòng trừ 142,8 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,5 - 2,5%, cao 4,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 98,3 ha (Chủ yêu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Sơn; giảm so với CKNT 518,6 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,7 - 2,1%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 39,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Hạ Hòa; giảm so với CKNT 268,8 ha.
5. Trên
cây ăn quả: Nhện đỏ, ruồi vàng, rệp các loại, bệnh sẹo, sâu đục thân, cành hại rải rác
trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới thời tiết
tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và lây lan, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những
ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối, tất cả các huyện
cần lưu ý.
- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích lũy mật độ và
gây hại trong thời gian tới, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cần tiếp tục
theo dõi chặt chẽ để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
- Chuột: Tiếp tục di chuyển, sinh sản và gia tăng gây hại
trên các trà lúa. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những
ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn
nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ,
... .
Ngoài ra: Sâu cuốn lá
nhỏ sâu non tiếp tục gây hại nhẹ
sau đó chuyển lứa. Sâu đục
thân hai chấm gây hại rải rác (Thị Xã Phú Thọ, Hạ Hòa), bọ xít xanh hại rải rác
trên diện tích lúa thơm, chất lượng cao và trỗ trước so với đại trà, bệnh bạc
lá hại rải rác.
2. Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp,
sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá nhỏ, chuột hại rải rác.
3. Trên cây
chè: Bọ
cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ hại rải
rác.
4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng, rệp các
loại, sâu đục cành, nhện, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
5.
Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu
xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết
ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên
20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin
5SC, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ... .
- Rầy các loại: Khi mật độ rầy
cám trên 1.500 con/m2 tương đương với (30-40 con/khóm) có thể dùng một trong số các
loại thuốc BVTV để phòng trừ ví dụ như: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50
EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Confidor 100SL, Hichespro 500WP, Chess 50WG, …
* Các đối tượng khác:
Tiếp tục theo dõi sâu đục thân, bệnh bạc lá và diệt chuột tập trung lần 2 trong
giai đoạn lúa làm đòng.
2. Trên ngô hè: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên
chè:
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ
lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh
hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec
36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ
lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ
bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC,
Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít
muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC
…
4. Trên cây bưởi:
- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu
vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Flykil
95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể
sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như Soka 25EC, Dr.Jean 800EC, Biomax 1EC,
… để phun phòng trừ.
- Rệp các loại: Khi vườn có tỷ lệ
cành, lá bị hại từ 25% có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Applaud
25SC, Movento 150OD, Citrole 96.3EC,. …để phun phòng trừ.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|