Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 35 (Số 35/2021). Phú Thọ.

Tuần 35. Tháng 8/2021. Ngày 02/09/2021
Từ ngày: 27/08/2021. Đến ngày: 02/09/2021
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  35/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 01 tháng  9 năm 2021

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
27 tháng 8 năm 2021 đến ngày 01 tháng 9 năm 2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  30,9 - 32,10C; Cao 30 - 330C; Thấp 24 - 270C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ đêm và sáng sớm có mưa rào và dông rải rác, trưa chiều nắng; cuối kỳ trời nhiều mây, không mưa, ngày nắng. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 7.846,8 ha

Sinh trưởng : Chín sáp - chín

- Lúa mùa trung

Diện tích: 16.608,2 ha

Sinh trưởng : Đòng - trỗ bông - chín sữa

- Lúa đã trỗ

Diện tích: 21.000 ha

 

- Ngô hè thu

Diện tích: 4.319 ha

Sinh trưởng: Làm hạt - chín sáp - chín

- Chè

Diện tích: 16.124 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 4.900 ha

Sinh trưởng: Quả

-Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.960 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

24/8

Đêm

25/8

Đêm

26/8

Đêm

27/8

Đêm

28/8

Đêm

29/8

Đêm

30/8

1

Phù Ninh

Sâu đục thân 2 chấm

1

2

1

2

4

1

5

Sâu đục thân cú mèo

0

0

0

0

0

0

0

2

Đoan Hùng

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

3

0

5

1

2

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

3

Thanh Thủy

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

1

4

Rầy nâu nhỏ

0

0

0

0

0

2

0

4

Thanh Sơn

Sâu đục thân 2 chấm

2

2

3

2

2

1

1

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

1

1

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 9,5%, cao 16 - 22%; diện tích nhiễm 647,5 ha (Nhiễm nhẹ 609,1 ha, trung bình 38,4 ha) tại Thanh Thủy, Phù Ninh, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa, Tam Nông, Lâm Thao; giảm so với CKNT 481,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 20,1 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 1,5 - 5,0%, cao 6,7 - 10%, cục bộ 22,9% (Thanh Thủy); diện tích nhiễm 23 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 23,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,7 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ bông bạc phổ biến 0,2 - 0,4%, cao 1,0 - 2,8%; diện tích nhiễm 5,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Cẩm Khê; giảm so với CKNT 3,7 ha.

2. Trên lúa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,3 - 7,4%, cao 14,3 - 28%, cục bộ 38,2% (TP.Việt Trì); diện tích nhiễm 1.549,5 ha (Nhiễm nhẹ 1.104,1 ha, trung bình 445,4 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 1.388,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 435,1 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 4,8%, cao cục bộ 20,8% (TP.Việt Trì); diện tích nhiễm 34,6 ha (Nhiễm nhẹ 17,3 ha, trung bình 17,3 ha) tại TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 126,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 17,3 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 5,0%, cao 7,2 - 12%; diện tích nhiễm 79,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 8,8 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: 0,1 - 0,6%, cao 2,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 40,5 ha (Nhiễm nhẹ 21,8 ha, trung bình 18,7 ha) tại huyện Phù Ninh, TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 15,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 18,6 ha.

- Trứng sâu đục thân hai chấm: Mật độ  phổ biến 0,005 - 0,008 ổ/m2,  cao 0,2 - 0,3 ổ/m2; diện tích nhiễm 28,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 19,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 5,3 ha.

- Rầy các loại: Mật độ phổ biến 22 - 93 con/m2, cao 160 - 884 con/m2, cục bộ 1.200 - 1.500 con/m2 (Tân Sơn); Diện tích nhiễm 96,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 1.602,3 ha.

3. Trên ngô hè:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 6,0%, cao 8,0 - 15%; diện tích nhiễm 61,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Thủy, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 18,8 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,7%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 652,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 202,5 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,1%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 619,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập; tăng so với CKNT 205,5 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,0%, cao 3,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 82 ha (Chủ yêu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; giảm so với CKNT 672,2 ha.

5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, ruồi vàng, rệp các loại, bệnh sẹo, sâu đục thân, cành hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh, phát triển và lây lan trên trà mùa trung đang trỗ - chín sữa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại nhanh trên trà mùa trung sau những trận mưa rào kèm theo dông, lốc. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, cây lúa có bản lá to, mềm yếu, đặc biệt là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, trên các giống mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...). Các huyện cần lưu ý.

- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ trong thời gian tới, cần chú ý theo dõi chặt chẽ trên trà lúa mùa trung để phòng trừ kịp thời khi mật độ rầy tới ngưỡng. Các huyện cần chú ý: Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn, Lâm Thao, ... .

- Sâu đục thân hai chấm: Do sâu đục thân hai chấm gối lứa, trưởng thành tiếp tục ra, di chuyển và đẻ trứng, sâu non tiếp tục nở trong vài ngày tới và gây bông bạc trên trà lúa mùa trung trỗ muộn, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, có thể gây bông bạc thành chòm, ổ. Các địa phương cần lưu ý: Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, TX Phú Thọ, Cẩm Khê, Phù Ninh, Việt Trì, ....

- Chuột: Tiếp tục di chuyển, sinh sản và gia tăng gây hại trên các trà lúa. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ, ... .

Ngoài ra: Bọ xít xanh hại rải rác trên diện tích lúa thơm, chất lượng cao và những ruộng lúa trỗ trước hoặc sau đại trà. Sâu cuốn lá tiếp tục gây hại nhẹ trên một số diện tích lúa trà trung.

2. Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng, rệp các loại, sâu đục cành, nhện, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa mùa:  

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc BVTV để phòng trừ, ví dụ thuốc: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ... .

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo để giết sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc đã được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Vayego 200SC, Gà nòi 95 SP, Netoxin 90WP, Patox 95SP, ...

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ, ví dụ thuốc: Nibas 50EC, Novi-ray 500WP, Comda gold 4WG, Virtako 40WG, Shepatin 36 EC, Sieuray 250WP, Penalty 40WP, Midan 10 WP,  Boxing 405EC, ...

2. Trên ngô hè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên chè:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như Soka 25EC, Dr.Jean 800EC, Biomax 1EC, … để phun phòng trừ.

- Rệp các loại: Khi vườn có tỷ lệ cành, lá bị hại từ 25% có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Applaud 25SC, Movento 150OD, Citrole 96.3EC,. …để phun phòng trừ.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 27 tháng 8 năm 2021 đến ngày 01tháng 9 năm 2021)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

1,6 - 9,5

16 - 22

647,5

609,1

38,4

 

 

-481,7

20,1

Thanh Thủy, Phù Ninh, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa, Tam Nông, Lâm Thao

2

Bệnh bạc lá

1,5 - 5,0

6,7 - 10; CB 22,9(TT)

23,0

23,0

 

 

 

-23,5

0,7

Thanh Thủy, Hạ Hòa

3

Sâu đục thân

0,2 - 0,4

1,0 - 2,8

5,2

5,2

 

 

 

-3,7

 

Cẩm Khê

4

Bệnh khô vằn

Lúa trung

2,3 - 7,4

14,3 - 28; CB 38,2(VT)

1.549,5

1.104,1

445,4

 

 

1.388,1

435,1

12/13 huyện, thành, thị

5

Bệnh đốm sọc VK

0,3 - 4,8

20,8

34,6

17,3

17,3

 

 

-126,8

17,3

TP.Việt Trì

6

Bệnh bạc lá

1,4 - 5,0

7,2 - 12

79,2

79,2

 

 

 

8,8

 

 Hạ Hòa, TX.Phú Thọ

7

Sâu đục thân

0,1 - 0,6

2,0 - 6,0

40,5

21,8

18,7

 

 

-15,3

18,6

Phù Ninh, TP.Việt Trì

8

Sâu đục thân (trứng)

0,005 - 0,007

0,2 - 0,3

28,3

28,3

 

 

 

19,1

5,3

Lâm Thao, TX.Phú Thọ

9

Rầy các loại

22 - 93

160 - 884; CB 1.200 - 1.500(TS)

96,6

96,6

 

 

 

-1.602,3

 

Yên Lập, Hạ Hòa

10

Bệnh khô vằn

Ngô hè

1,2 - 6,0

8,0 - 15

61,5

61,5

 

 

 

-18,8

 

Thanh Thủy, Đoan Hùng

11

Bọ cánh tơ

Chè

0,7 - 2,7

4,0 - 6,0

652,8

652,8

 

 

 

202,5

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa

12

Rầy xanh

0,6 - 2,1

4,0 - 8,0

619,4

619,4

 

 

 

205,5

 

Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập

13

Bọ xít muỗi

0,4 - 2,0

3,0 - 5,0

82,0

82,0

 

 

 

-672,2

 

Thanh Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 34 - 8/2021 Toàn tỉnh 20/08/2021 26/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 33 - 8/2021 Toàn tỉnh 13/08/2021 19/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2021 Toàn tỉnh 06/08/2021 12/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2021 Toàn tỉnh 06/08/2021 12/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 31 - 8/2021 Toàn tỉnh 30/07/2021 05/08/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 7, DB tháng 8/2021 - 7/2021 Toàn tỉnh 01/07/2021 31/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 30 - 7/2021 Toàn tỉnh 23/07/2021 29/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 29 - 7/2021 Toàn tỉnh 16/07/2021 22/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 28 - 7/2021 Toàn tỉnh 09/07/2021 15/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 27 - 7/2021 Toàn tỉnh 02/07/2021 08/07/2021