SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 34/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 26 tháng 8 năm 2021
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 20 tháng 8 năm 2021 đến ngày 26 tháng 8
năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 31 - 32,50C;
Cao 32 - 360C;
Thấp 24 - 270C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ trời nhiều mây, đêm
có mưa rào và dông, ngày trời nắng; giữa trời không mưa, ngày nắng nóng; cuối kỳ
trời nhiều mây hơn, không mưa, ngày nắng gián đoạn. Cây trồng sinh
trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa mùa sớm
|
Diện tích: 7.846,8 ha
|
Sinh trưởng : Chín
sữa - chín sáp
|
- Lúa mùa trung
|
Diện tích: 16.608,2 ha
|
Sinh trưởng : Đòng
- trỗ bông
|
Lúa đã trỗ
|
Diện tích: 12.035 ha
|
|
- Ngô hè thu
|
Diện tích: 4.319 ha
|
Sinh trưởng: Trỗ
cờ - làm hạt - chín sáp
|
- Chè
|
Diện tích: 16.124 ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 4.900 ha
|
Sinh trưởng: Quả
|
-Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.960
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm
17/8
|
Đêm
18/8
|
Đêm
19/8
|
Đêm
20/8
|
Đêm
21/8
|
Đêm
22/8
|
Đêm
23/8
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
2
|
1
|
Sâu đục thân cú mèo
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 5 vạch
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Đoan Hùng
|
Rầy nâu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy lưng trắng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
1
|
2
|
1
|
2
|
2
|
2
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
2
|
0
|
2
|
2
|
2
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
3
|
Thanh Thủy
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu
|
0
|
1
|
1
|
0
|
3
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
2
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Thanh Sơn
|
Rầy Lưng Trắng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa mùa sớm:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 2,7 - 8,8%, cao 12,5 - 26,2%, cục bộ 43,3% (Thanh Thủy); diện tích nhiễm 882,4 ha
(Nhiễm nhẹ 672,9 ha, trung bình 191,2 ha, nặng 18,3 ha (Thanh Thủy)) tại Thanh Thủy, Cẩm Khê, Tam Nông,
Thanh Ba, Phù Ninh, Yên Lập, Lâm Thao, Hạ Hòa; giảm
so với CKNT 572,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 241,6 ha.
- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ
bông bạc phổ biến 0,1 - 0,7%, cao 1,2 - 6,0%; diện tích nhiễm 33,4 ha (Nhiễm
nhẹ 13,4 ha, trung bình 20 ha) tại huyện Phù Ninh; tăng so với CKNT 33,4 ha. Diện
tích đã phòng trừ 20 ha.
- Rầy các loại: Mật độ phổ biến
24 - 82 con/m2,
cao 120 - 600 con/m2, cục bộ 1.100 - 1.124 con/m2 (Yên Lập, Hạ Hòa); diện tích nhiễm 83,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập, Hạ Hòa; giảm so với
CKNT 258,2 ha.
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,3 - 4,0%, cao 9,5 - 16%; diện tích nhiễm 25,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 25,4 ha.
2. Trên lúa trung:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 2,82 - 8,9%, cao 12,5 - 24%, cục bộ 42% (Lâm Thao, Tam Nông); diện tích
nhiễm 1.552,7 ha (Nhiễm nhẹ 1.135,1 ha, trung bình 390 ha, nặng 26,6 ha (Tam
Nông, Lâm Thao)) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 804,5 ha.
Diện tích đã phòng trừ 400,3 ha.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 6,0%, cao cục bộ 22,8% (Tân Sơn); diện tích nhiễm 155,6 ha (Nhiễm
nhẹ 118 ha, trung bình 37,6 ha) tại Tân Sơn; tăng so với CKNT 155,6 ha. Diện
tích đã phòng trừ 37,6 ha.
- Rầy các loại: Mật độ phổ biến
12 - 90 con/m2,
cao 120 - 700 con/m2, cục bộ 1.000 - 1.280 con/m2 (Yên Lập, Hạ Hòa); Diện tích nhiễm 151,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 358,6 ha.
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 2,3%, cao 8,6 - 12%; diện tích nhiễm 52,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Hạ Hòa, Thanh Sơn.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến
2,1%, cao cục bộ 28,6% (TP.Việt Trì); diện tích nhiễm 17,3 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 148,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 17,3
ha.
- Trứng sâu đục thân hai chấm:
Mật độ phổ biến 0,01 ổ/m2, cao
0,3 ổ/m2; diện tích nhiễm 23,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại TX.Phú Thọ; giảm so với CKNT 274,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 23,1 ha.
3. Trên ngô hè:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,3 - 2,4%, cao 5,0 - 15%; diện tích nhiễm 72,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Thanh Thủy, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 75,7 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại
phổ biến 0,4 - 3,2%, cao 6,6 - 14%; diện tích nhiễm 10,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Ba; giảm so với CKNT 14,9 ha.
4. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 2,5%, cao 4,0 - 9,0%; diện tích nhiễm 431,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 189,2 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,6 - 1,8%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 423,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập; tăng so với CKNT 102,1 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 2,1%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 420,6 ha (Chủ yêu nhiễm nhẹ)
tại huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 421 ha.
5. Trên
cây ăn quả: Nhện đỏ, ruồi vàng, rệp các loại, bệnh sẹo, sâu đục thân, cành hại rải rác
trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới trên địa
bàn tỉnh nhiều ngày có mưa, bệnh khô vằn sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và lây lan trên trà mùa trung, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục
bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân
đối, các huyện cần lưu ý.
- Bệnh bạc
lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại nhanh trên
trà mùa trung sau những trận mưa rào kèm theo dông, lốc. Mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, cây lúa có bản lá
to, mềm yếu, đặc biệt là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, trên các giống
mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...). Các
huyện cần lưu ý.
- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích lũy và gia
tăng mật độ trong thời gian tới, cần chú ý theo dõi chặt chẽ để phòng trừ kịp
thời khi mật độ rầy tới ngưỡng. Các huyện cần chú ý: Yên Lập, Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Sơn, Tân Sơn.
- Sâu đục
thân hai chấm: Do sâu đục thân hai chấm có sự gối lứa, trưởng thành tiếp tục vũ hóa, di
chuyển và đẻ trứng, sâu non tiếp tục nở và gây bông bạc trên trà lúa đang trỗ,
mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, có thể gây bông bạc thành chòm, ổ trên diện
tích trà lúa mùa trung trỗ từ nay đến ngày 10 tháng 9. Các địa phương cần lưu
ý: Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Việt Trì, TX Phú Thọ, Cẩm Khê, Yên
Lập.
- Chuột: Tiếp tục di chuyển, sinh sản và gia tăng gây hại
trên các trà lúa. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những
ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn
nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ,
... .
Ngoài ra: Bọ xít xanh hại rải rác trên diện tích lúa thơm, chất lượng cao và những
ruộng lúa trỗ trước hoặc sau đại trà. Sâu
cuốn lá tiếp tục gây hại nhẹ trên một số diện tích lúa trà trung.
2. Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, sâu đục
thân, bắp, bệnh đốm lá nhỏ, chuột hại rải rác.
3. Trên cây
chè: Bọ
cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ hại rải
rác.
4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng, rệp các
loại, sâu đục cành, nhện, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
5.
Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu
xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết
ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên
20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin
5SC, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ... .
- Rầy các loại: Khi mật độ rầy
cám trên 1.500 con/m2 tương đương với (30 - 40 con/khóm) có thể dùng một trong số các
loại thuốc BVTV để phòng trừ ví dụ như: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50
EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Confidor 100SL, Hichespro 500WP, Chess 50WG, …
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng
các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP,
Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm
ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích
thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng
lúa bị bệnh.
- Sâu đục thân: Thăm
đồng thường xuyên, kết hợp biện
pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo để giết sâu
non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành trên 0,3 con/m2 hoặc ổ
trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc
BVTV được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Vayego 200SC, Gà nòi 95 SP, Netoxin
90WP, Patox 95SP, ...
* Các đối tượng khác:
Tiếp tục theo dõi sâu đục thân, bệnh bạc lá và diệt chuột tập trung lần 2 trong
giai đoạn lúa làm đòng.
2. Trên ngô hè: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên
chè:
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ
lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh
hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec
36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ
lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ
bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC,
Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít
muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC
…
4. Trên cây bưởi:
- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu
vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Flykil
95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể
sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như Soka 25EC, Dr.Jean 800EC, Biomax 1EC,
… để phun phòng trừ.
- Rệp các loại: Khi vườn có tỷ lệ
cành, lá bị hại từ 25% có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Applaud
25SC, Movento 150OD, Citrole 96.3EC,. …để phun phòng trừ.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|