Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 34 (Số 34/2021). Phú Thọ.

Tuần 34. Tháng 8/2021. Ngày 26/08/2021
Từ ngày: 20/08/2021. Đến ngày: 26/08/2021
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  34/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 26 tháng  8 năm 2021

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
20 tháng 8 năm 2021 đến ngày 26 tháng 8 năm 2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  31 - 32,50C; Cao 32 - 360C; Thấp 24 - 270C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ trời  nhiều mây, đêm có mưa rào và dông, ngày trời nắng; giữa trời không mưa, ngày nắng nóng; cuối kỳ  trời nhiều mây hơn, không mưa, ngày nắng gián đoạn. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 7.846,8 ha

Sinh trưởng : Chín sữa - chín sáp

- Lúa mùa trung

Diện tích: 16.608,2 ha

Sinh trưởng : Đòng - trỗ bông

Lúa đã trỗ

Diện tích: 12.035 ha

 

- Ngô hè thu

Diện tích: 4.319 ha

Sinh trưởng: Trỗ cờ - làm hạt - chín sáp

- Chè

Diện tích: 16.124 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 4.900 ha

Sinh trưởng: Quả

-Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.960 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

17/8

Đêm

18/8

Đêm

19/8

Đêm

20/8

Đêm

21/8

Đêm

22/8

Đêm

23/8

1

Phù Ninh

Sâu đục thân  2 chấm

1

0

0

1

0

2

1

Sâu đục thân cú mèo

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 5 vạch

0

0

0

0

0

0

1

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

2

Đoan Hùng

Rầy nâu

0

0

0

0

0

0

0

Rầy lưng trắng

0

0

0

0

0

0

0

Rầy nâu nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

Rầy xanh đuôi đen

0

1

2

1

2

2

2

Sâu đục thân 2 chấm

0

2

0

2

2

2

1

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

1

0

3

Thanh Thủy

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

0

0

Rầy nâu

0

1

1

0

3

0

0

Rầy nâu nhỏ

0

2

2

0

2

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

1

1

0

0

0

1

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

4

Thanh Sơn

Rầy Lưng Trắng

0

0

0

0

0

0

0

Rầy nâu nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

2

0

2

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

1

0

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,7 - 8,8%, cao 12,5 - 26,2%, cục bộ  43,3% (Thanh Thủy); diện tích nhiễm 882,4 ha (Nhiễm nhẹ 672,9 ha, trung bình 191,2 ha, nặng 18,3 ha (Thanh Thủy)) tại Thanh Thủy, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Ba, Phù Ninh, Yên Lập, Lâm Thao, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 572,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 241,6 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ bông bạc phổ biến 0,1 - 0,7%, cao 1,2 - 6,0%; diện tích nhiễm 33,4 ha (Nhiễm nhẹ 13,4 ha, trung bình 20 ha) tại huyện Phù Ninh; tăng so với CKNT 33,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 20 ha.

- Rầy các loại: Mật độ phổ biến 24 - 82 con/m2, cao 120 - 600 con/m2, cục bộ 1.100 - 1.124 con/m2 (Yên Lập, Hạ Hòa); diện tích nhiễm 83,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 258,2 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 4,0%, cao 9,5 - 16%; diện tích nhiễm 25,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 25,4 ha.

2. Trên lúa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,82 - 8,9%, cao 12,5 - 24%, cục bộ 42% (Lâm Thao, Tam Nông); diện tích nhiễm 1.552,7 ha (Nhiễm nhẹ 1.135,1 ha, trung bình 390 ha, nặng 26,6 ha (Tam Nông, Lâm Thao)) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 804,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 400,3 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 6,0%, cao cục bộ 22,8% (Tân Sơn); diện tích nhiễm 155,6 ha (Nhiễm nhẹ 118 ha, trung bình 37,6 ha) tại Tân Sơn; tăng so với CKNT 155,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 37,6 ha.

- Rầy các loại: Mật độ phổ biến 12 - 90 con/m2, cao 120 - 700 con/m2, cục bộ 1.000 - 1.280 con/m2 (Yên Lập, Hạ Hòa); Diện tích nhiễm 151,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 358,6 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,3%, cao 8,6 - 12%; diện tích nhiễm 52,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Thanh Sơn.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,1%, cao cục bộ 28,6% (TP.Việt Trì); diện tích nhiễm 17,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 148,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 17,3 ha.

- Trứng sâu đục thân hai chấm: Mật độ  phổ biến 0,01 ổ/m2,  cao 0,3 ổ/m2; diện tích nhiễm 23,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TX.Phú Thọ; giảm so với CKNT 274,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 23,1 ha.

3. Trên ngô hè:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 2,4%, cao 5,0 - 15%; diện tích nhiễm 72,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Thủy, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 75,7 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 3,2%, cao 6,6 - 14%; diện tích nhiễm 10,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; giảm so với CKNT 14,9 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,5%, cao 4,0 - 9,0%; diện tích nhiễm 431,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 189,2 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 1,8%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 423,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập; tăng so với CKNT 102,1 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,1%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 420,6 ha (Chủ yêu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 421 ha.

5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, ruồi vàng, rệp các loại, bệnh sẹo, sâu đục thân, cành hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới trên địa bàn tỉnh nhiều ngày có mưa, bệnh khô vằn sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và lây lan trên trà mùa trung, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối, các huyện cần lưu ý.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại nhanh trên trà mùa trung sau những trận mưa rào kèm theo dông, lốc. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, cây lúa có bản lá to, mềm yếu, đặc biệt là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, trên các giống mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...). Các huyện cần lưu ý.

- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ trong thời gian tới, cần chú ý theo dõi chặt chẽ để phòng trừ kịp thời khi mật độ rầy tới ngưỡng. Các huyện cần chú ý: Yên Lập, Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Sơn, Tân Sơn.

- Sâu đục thân hai chấm: Do sâu đục thân hai chấm có sự gối lứa, trưởng thành tiếp tục vũ hóa, di chuyển và đẻ trứng, sâu non tiếp tục nở và gây bông bạc trên trà lúa đang trỗ, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, có thể gây bông bạc thành chòm, ổ trên diện tích trà lúa mùa trung trỗ từ nay đến ngày 10 tháng 9. Các địa phương cần lưu ý: Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Việt Trì, TX Phú Thọ, Cẩm Khê, Yên Lập.

- Chuột: Tiếp tục di chuyển, sinh sản và gia tăng gây hại trên các trà lúa. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ, ... .

Ngoài ra: Bọ xít xanh hại rải rác trên diện tích lúa thơm, chất lượng cao và những ruộng lúa trỗ trước hoặc sau đại trà. Sâu cuốn lá tiếp tục gây hại nhẹ trên một số diện tích lúa trà trung.

2. Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá nhỏ, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng, rệp các loại, sâu đục cành, nhện, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa mùa:  

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ... .

- Rầy các loại: Khi mật độ rầy cám trên 1.500 con/m2 tương đương với (30 - 40 con/khóm) có thể dùng một trong số các loại thuốc BVTV để phòng trừ ví dụ như: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Confidor 100SL, Hichespro 500WP, Chess 50WG, …

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo để giết sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc BVTV được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Vayego 200SC, Gà nòi 95 SP, Netoxin 90WP, Patox 95SP, ...

* Các đối tượng khác: Tiếp tục theo dõi sâu đục thân, bệnh bạc lá và diệt chuột tập trung lần 2 trong giai đoạn lúa làm đòng.

2. Trên ngô hè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên chè:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như Soka 25EC, Dr.Jean 800EC, Biomax 1EC, … để phun phòng trừ.

- Rệp các loại: Khi vườn có tỷ lệ cành, lá bị hại từ 25% có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Applaud 25SC, Movento 150OD, Citrole 96.3EC,. …để phun phòng trừ.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 20 tháng 8 năm 2021 đến ngày 26 tháng 8 năm 2021)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa mùa sớm

2,7 - 8,8

12,5 - 26,2; CB43,3(TT)

882,4

672,9

191,2

18,3

 

-572,7

241,6

Thanh Thủy, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Ba, Phù Ninh, Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Lâm Thao

2

Sâu đục thân

0,1 - 0,7

1,2 - 6,0

33,4

13,4

20,0

 

 

33,4

20,0

Phù Ninh

3

Rầy các loại

24 - 82

120 - 600;1.100 - 1.124(YL,HH)

83,6

83,6

 

 

 

-258,2

 

Yên Lập, Hạ Hòa

4

Bệnh bạc lá

0,3 - 4,0

9,5 - 16

25,4

25,4

 

 

 

25,4

 

Hạ Hòa

5

Bệnh khô vằn

Lúa trung

2,8 - 8,9

12,5 - 24; CB42(LT,TN)

1.552,7

1.135,1

391,0

26,6

 

-804,5

400,3

12/13 huyện, thành, thị

6

Bệnh sinh lý

0,6 - 6,0

22,8

155,6

118,0

37,6

 

 

155,6

37,6

Tân Sơn

7

Rầy các loại

12 - 90

120 - 700;1.000 - 1.100(YL,HH)

151,6

151,6

 

 

 

-358,6

 

Yên Lập, Hạ Hòa

8

Bệnh bạc lá

0,4 - 2,3

8,6 - 12

52,7

52,7

 

 

 

52,7

 

Hạ Hòa, Thanh Sơn

9

Bệnh đốm sọc VK

2,1

28,6

17,3

17,3

 

 

 

-148,2

17,3

TP.Việt Trì

10

Sâu đục thân (trứng)

0,01

0,3

23,1

23,1

 

 

 

-274,3

23,1

TX.Phú Thọ

11

Bệnh khô vằn

Ngô hè

0,3 - 2,4

5,0 - 15

72,1

72,1

 

 

 

-75,7

 

Thanh Thủy, Đoan Hùng

12

Sâu đục thân, bắp

0,4 - 3,2

6,6 - 14

10,8

10,8

 

 

 

-14,9

 

Thanh Ba

13

Bọ cánh tơ

Chè

0,8 - 2,5

4,0 - 9,0

431,7

431,7

 

 

 

189,2

 

Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Sơn

14

Rầy xanh

0,6 - 1,8

4,0 - 7,0

423,1

423,1

 

 

 

102,1

 

Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập

15

Bọ xít muỗi

0,4 - 2,1

4,0 - 6,0

420,6

420,6

 

 

 

-421,0

 

Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 33 - 8/2021 Toàn tỉnh 13/08/2021 19/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2021 Toàn tỉnh 06/08/2021 12/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2021 Toàn tỉnh 06/08/2021 12/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 31 - 8/2021 Toàn tỉnh 30/07/2021 05/08/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 7, DB tháng 8/2021 - 7/2021 Toàn tỉnh 01/07/2021 31/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 30 - 7/2021 Toàn tỉnh 23/07/2021 29/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 29 - 7/2021 Toàn tỉnh 16/07/2021 22/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 28 - 7/2021 Toàn tỉnh 09/07/2021 15/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 27 - 7/2021 Toàn tỉnh 02/07/2021 08/07/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 6, DB tháng 7/2021 - 6/2021 Toàn tỉnh 01/06/2021 30/06/2021