Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 33 (Số 33/2021). Phú Thọ.

Tuần 33. Tháng 8/2021. Ngày 19/08/2021
Từ ngày: 13/08/2021. Đến ngày: 19/08/2021
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  33/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 19 tháng  8 năm 2021

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
13 tháng 8 năm 2021 đến ngày 19 tháng 8 năm 2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  31,5 - 330C; Cao 32 - 350C; Thấp 24 - 260C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ đêm không mưa, ngày nắng nóng và nắng nóng gay gắt 380C (6,7,8/8); giữa và cuối kỳ trời  nhiều mây, có lúc có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 7.846,8 ha

Sinh trưởng : Trỗ bông - chín sữa

- Lúa mùa trung

Diện tích: 16.608,2 ha

Sinh trưởng : Đòng

- Ngô hè thu

Diện tích: 4.319 ha

Sinh trưởng: Xoáy nõn - làm hạt

- Chè

Diện tích: 16.124 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 4.900 ha

Sinh trưởng: PT Quả

-Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.960 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

10/8

Đêm

11/8

Đêm

12/8

Đêm

13/8

Đêm

14/8

Đêm

15/8

Đêm

16/8

1

Phù Ninh

Sâu đục thân  2 chấm

0

0

0

0

0

0

1

Sâu đục thân cú mèo

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 5 vạch

0

0

0

0

0

0

1

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

2

Đoan Hùng

Rầy nâu

0

0

0

0

0

0

0

Rầy lưng trắng

0

0

0

0

0

0

0

Rầy nâu nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

3

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

2

5

1

0

2

2

Sâu cuốn lá nhỏ

0

1

2

2

5

2

1

3

Thanh Thủy

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

0

0

Rầy nâu

0

1

2

1

1

0

1

Rầy nâu nhỏ

0

2

3

1

2

3

1

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

1

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

4

Thanh Sơn

Rầy Lưng Trắng

0

0

0

0

0

0

0

Rầy nâu nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

1

1

1

1

2

3

Sâu cuốn lá nhỏ

0

1

1

1

1

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,8 - 6,4%, cao 10,7 - 28%, cục bộ 35 - 43,2% (Thanh Thủy, Tam Nông, Cẩm Khê); diện tích nhiễm 1.442,9 ha (Nhiễm nhẹ 880,1 ha, trung bình 531,9 ha, nặng 30,9 ha (Tam Nông, Thanh Thủy)) tại Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Phù Ninh; tăng so với CKNT 316,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 562,8 ha.

- Rầy các loại: Mật độ phổ biến 21 - 80 con/m2, cao 180 - 600 con/m2, cục bộ 1.200 con/m2 (Yên Lập); diện tích nhiễm 69,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập; giảmso với CKNT 20,5 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,4%, cao 1,0 - 2,5%; diện tích bị hại 62,8 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 14,7 ha.

- Trứng Sâu đục thân hai chấm: Mật độ phổ biến 0,01 - 0,04 ổ/m2, cao 0,1 - 0,2 ổ/m2; Diện tích nhiễm 44,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; giảm so với CKNT 131,3 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ dảnh hại phổ biến 0,1 - 0,4%, cao 1,0 - 2,5%; diện tích nhiễm 5,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)tại huyện Phù Ninh; tăng so với CKNT 5,4 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 4,0%, cao 15%; diện tích nhiễm 11,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông; tăng so với CKNT 11,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 11,8 ha.

- Bọ xít dài: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,8 con/m2, cao 2,0 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 11,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 11,4 ha.

2. Trên lúa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,2 - 8,3%, cao 10,1 - 25%, cục book 32,5 (Cẩm Khê, Tam Nông); diện tích nhiễm 1.790,8 ha (Nhiễm nhẹ 1.241,9 ha, trung bình 548,9 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 853 ha. Diện tích đã phòng trừ 568,9 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 4,2%, cao 6,2 - 10%, cục bộ 22,5% (Tân Sơn); diện tích nhiễm 363 ha (Nhiễm nhẹ 280,3 ha, trung bình 82,7 ha) tại Tân Sơn, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 291 ha. Diện tích đã phòng trừ 82,7 ha.

- Trứng sâu đục thân hai chấm: Mật độ  phổ biến 0,01 - 0,04 ổ/m2,  cao 0,1 - 0,5 ổ/m2; diện tích nhiễm 118,3 ha (Nhiễm nhẹ 102,3 ha, trung bình 16 ha) tại TP. Việt Trì, Hạ Hòa, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 118,3 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ dảnh hại phổ biến 0,2-0,4%, cao 2,0-5,6%; diện tích nhiễm 36 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 36 ha.

- Rầy các loại: Mật độ phổ biến 25 - 80 con/m2, cao 120 - 700 con/m2, cục bộ 1.280 con/m2 (Yên Lập); Diện tích nhiễm 65,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; giảm so với CKNT 60,5 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,5%, cao 6%,cục bộ 30,6% (TP.Việt Trì); diện tích nhiễm 60 ha (Nhiễm nhẹ 40 ha, trung bình 20 ha) tại TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 45,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 40 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 2,1 - 8,0 con/m2, cao 16 - 20 con/m2; diện tích nhiễm 26,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao, TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 7.005,4 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,3%, cao 1,0 - 3,3%; diện tích bị hại 16 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 100,6 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 3,2%, cao 5,0 - 12%; diện tích nhiễm 7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn. Diện tích đã phòng từ 7 ha.

3. Trên ngô hè:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 4,6%, cao 6,0 - 15%; diện tích nhiễm 156,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Thủy,Tam Nông, Thanh Ba, Đoan Hùng, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 105,6 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 5,0%, cao 8,0 - 14%; diện tích nhiễm 15,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Ba, Tam Nông; tăng so với CKNT 15,7 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,4%, cao 2,0 - 4,0%; diện tích bị hại 14,4 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 14,4 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 3,3%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 849,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 44,4 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,7%, cao 4,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 385,5 ha (Chủ yêu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 144,4 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,5%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 144,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 97,3 ha.

5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, ruồi vàng, rệp các loại, bệnh sẹo, sâu đục thân, cành hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, trên địa bàn tỉnh tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và lây lan, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh tiếp tục lây lan, phát sinh nhanh sau khi những cơn mưa dông. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đặc biệt là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...). Các huyện cần lưu ý: TP.Việt Trì, Tam Nông, Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Thủy, Hạ Hòa, Thanh Sơn, TX. Phú Thọ, Cẩm Khê.

- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại trong thời gian tới, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

- Sâu đục thân hai chấm: Do sâu đục thân gối lứa nên trưởng thành vẫn tiếp tục ra, di chuyển và đẻ trứng, sâu non tiếp tục nở trong thời gian tới, có thể gây bông bạc nếu không được phòng trừ kịp thời. Các địa phương cần chú ý: TP Việt Trì, Hạ Hòa, TX Phú Thọ, Cẩm Khê, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông.

- Chuột: Tiếp tục di chuyển, sinh sản và gia tăng gây hại trên các trà lúa. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ, ... .

Ngoài ra: Bọ xít xanh hại rải rác trên diện tích lúa thơm, chất lượng cao và trỗ trước so với đại trà. Sâu cuốn lá tiếp tục gây hại nhẹ trên một số diện tích lúa trà trung.

2. Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá nhỏ, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng, rệp các loại, sâu đục cành, nhện, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa mùa:  

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ... .

- Rầy các loại: Khi mật độ rầy cám trên 1.500 con/m2 tương đương với (30-40 con/khóm) có thể dùng một trong số các loại thuốc BVTV để phòng trừ ví dụ như: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Confidor 100SL, Hichespro 500WP, Chess 50WG, …

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo để giết sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc BVTV được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Vayego 200SC, Gà nòi 95 SP, Netoxin 90WP, Patox 95SP, ...

* Các đối tượng khác: Tiếp tục theo dõi sâu đục thân, bệnh bạc lá và diệt chuột tập trung lần 2 trong giai đoạn lúa làm đòng.

2. Trên ngô hè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên chè:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như Soka 25EC, Dr.Jean 800EC, Biomax 1EC, … để phun phòng trừ.

- Rệp các loại: Khi vườn có tỷ lệ cành, lá bị hại từ 25% có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Applaud 25SC, Movento 150OD, Citrole 96.3EC,. …để phun phòng trừ.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 13 tháng 8 năm 2021 đến ngày 19 tháng 8 năm 2021)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa mùa sớm

2,8 - 6,4

10,7 - 28; CB35 - 43,2(TT,TN,CK)

1.442,9

880,1

531,9

30,9

 

316,4

562,8

Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Phù Ninh

2

Rầy các loại

21 - 80

180 - 600;CB1200(YL)

69,2

69,2

 

 

 

-20,5

 

Yên Lập

3

Chuột

0,1 - 0,4

1,0 - 2,5

62,8

62,8

 

 

 

14,7

 

Thanh Ba

4

Sâu đục thân (trứng)

0,01 - 0,04

0,1 - 0,2

44,6

44,6

 

 

 

-131,3

 

Hạ Hòa

5

Sâu đục thân

0,1 - 0,4

1,0 - 2,5

5,4

5,4

 

 

 

5,4

 

Phù Ninh

6

Bệnh bạc lá

0,3 - 4,0

15

11,8

11,8

 

 

 

11,8

11,8

Tam Nông

7

Bọ xít dài

0,1 - 0,8

2,0 - 4,0

11,4

11,4

 

 

 

11,4

 

Thanh Ba

8

Bệnh khô vằn

Lúa trung

2,2 - 8,3

10,1 - 25;CB32,5(CK,TN)

1.790,8

1.241,9

548,9

 

 

853,0

568,9

11/13 huyện, thành, thị

9

Bệnh sinh lý

0,5 - 4,2

6,2 - 10; CB 22,5(TS)

363,0

280,3

82,7

 

 

291,0

82,7

Tân Sơn, Thanh Sơn

10

Sâu đục thân (trứng)

0,01 - 0,04

0,1 - 0,5

118,3

102,3

16,0

 

 

118,3

 

TP.Việt Trì, Hạ Hòa, TX.Phú Thọ

11

Sâu đục thân

0,2 - 0,4

2,0 - 5,6

36,0

36,0

 

 

 

36,0

 

TP.Việt Trì

12

Rầy các loại

25 - 80

120 - 700; CB1.280(YL)

65,1

65,1

 

 

 

-60,5

 

Yên Lập

13

Bệnh đốm sọc VK

0,5 - 2,5

6,0; CB30,6(VT)

60,0

40,0

20,0

 

 

-45,8

40,0

TP.Việt Trì

14

Sâu cuốn lá nhỏ

2,1 - 8,0

16 - 20

26,1

26,1

 

 

 

-7.005,4

 

Lâm Thao, TP.Việt Trì

15

Chuột

0,1 - 0,3

1,0 - 3,3

16,0

16,0

 

 

 

-100,6

 

TP.Việt Trì

16

Bệnh bạc lá

0,4 - 3,2

5,0 - 12

7,0

7,0

 

 

 

7,0

7,0

Thanh Sơn

17

Bệnh khô vằn

Ngô hè

0,3 - 4,6

6,0 - 15

156,8

156,8

 

 

 

105,6

 

Thanh Thủy, Tam Nông, Thanh Ba, Đoan Hùng, Hạ Hòa

18

Sâu đục thân, bắp

1,2 - 5,0

8,0 - 14

15,7

15,7

 

 

 

15,7

 

Thanh Ba, Tam Nông

19

Chuột

0,1 - 0,4

2,0 - 4,0

14,4

14,4

 

 

 

14,4

 

Thanh Ba

20

Bọ cánh tơ

Chè

0,5 - 3,3

4,0 - 8,0

849,4

849,4

 

 

 

44,4

 

Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Yên Lập

21

Bọ xít muỗi

0,6 - 2,7

4,0 - 5,0

385,5

385,5

 

 

 

-144,4

 

Thanh Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Đoan Hùng

22

Rầy xanh

0,5 - 2,5

4,0 - 6,0

144,2

144,2

 

 

 

-97,3

 

Tân Sơn, Yên Lập

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2021 Toàn tỉnh 06/08/2021 12/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2021 Toàn tỉnh 06/08/2021 12/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 31 - 8/2021 Toàn tỉnh 30/07/2021 05/08/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 7, DB tháng 8/2021 - 7/2021 Toàn tỉnh 01/07/2021 31/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 30 - 7/2021 Toàn tỉnh 23/07/2021 29/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 29 - 7/2021 Toàn tỉnh 16/07/2021 22/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 28 - 7/2021 Toàn tỉnh 09/07/2021 15/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 27 - 7/2021 Toàn tỉnh 02/07/2021 08/07/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 6, DB tháng 7/2021 - 6/2021 Toàn tỉnh 01/06/2021 30/06/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 26 - 6/2021 Toàn tỉnh 25/06/2021 01/07/2021