SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 37/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 16 tháng 9 năm 2021
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 10 tháng 9 năm 2021 đến ngày 16 tháng 9
năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 26 - 28,50C;
Cao 30 - 320C;
Thấp 22 - 250C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, trời nhiều mây, âm u, sáng
và đêm có mưa, mưa rào và dông nhiều nơi, ngày nắng gián đoạn. Cây trồng sinh
trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa mùa sớm
|
Diện tích: 7.846,8 ha
|
Sinh trưởng : Thu
hoạch
|
- Lúa mùa trung
|
Diện tích: 16.608,2 ha
|
Sinh trưởng : Chín
sữa - chín sáp
|
- Ngô hè thu
|
Diện tích: 4.319 ha
|
Sinh trưởng: Chín -
thu hoạch
|
- Chè
|
Diện tích: 16.124 ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 4.900 ha
|
Sinh trưởng: Tích lũy dinh dưỡng về quả - thu hoạch
|
-Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.960
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm
7/9
|
Đêm
8/9
|
Đêm
9/9
|
Đêm
10/9
|
Đêm
11/9
|
Đêm
12/9
|
Đêm
13/9
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
2
|
4
|
Sâu đục thân 5 vạch
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
2
|
0
|
2
|
Đoan Hùng
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
4
|
0
|
3
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
1
|
0
|
3
|
Thanh Thủy
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
2
|
0
|
2
|
3
|
1
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Thanh Sơn
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
1
|
5
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa trung:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,9 - 9,8%, cao 12 - 30,6%; diện tích nhiễm 988 ha (Nhiễm nhẹ 796,8 ha,
trung bình 191,2 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 1.364,6
ha. Diện tích đã phòng trừ 160 ha.
- Rầy các loại: Mật độ phổ biến
13 - 73 con/m2,
cao 125 - 800 con/m2; Diện tích nhiễm 23,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện TX.Phú Thọ, Tân Sơn; giảm so với CKNT 1.006,9
ha.
2. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 3,0%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 700,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Đoan Hùng, Tân Sơn,Thanh Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập; giảm so với
CKNT 59,8 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 2,1%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 229,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 572,8
ha.
3. Trên
cây ăn quả: Nhện đỏ, ruồi vàng, rệp các loại, bệnh sẹo, sâu đục thân, cành hại rải rác
trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa: Bệnh
khô vằn, rầy các loại, sâu đục thân hại nhẹ.
2. Trên ngô thu đông: Sâu keo mùa thu hại nhẹ đến trung bình; sâu xám hại rải
rác.
3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ
xít muỗi hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng, rệp các
loại, sâu đục cành, nhện, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
5.
Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu
xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết
ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh
có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc BVTV để phòng trừ, ví dụ
thuốc: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ... .
- Rầy các loại: Phòng trừ khi mật độ rầy cám trên 1.500 con/m2 (30 - 40
con/khóm).
+ Đối với ruộng lúa chưa
chín sáp có thể dùng một trong số các loại thuốc như Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC,
Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP, Chess 50WG, …
+ Đối với ruộng lúa đang
chín sáp thì chỉ dùng thuốc tiếp xúc, ví dụ:
Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP, ... khi phun cần rẽ băng từ 0,8
- 1m, phun kỹ vào gốc lúa.
-
Sâu đục thân: Thăm
đồng thường xuyên, kết hợp biện
pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo, bông bạc để
giết sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành trên 0,3 con/m2
hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại
thuốc đã được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Vayego 200SC, Gà nòi 95 SP, Netoxin
90WP, Patox 95SP, Boxing 99.99EW, Virtako 40WG.
2. Trên ngô thu đông:
- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một
số hoạt chất
(Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis,
Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC,
Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50
WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC,
Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật
độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt
mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi
chiều tối.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây bưởi:
Phun
phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng, lưu ý phòng trừ ruồi đục quả.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|