Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 37 (Số 37/2021). Phú Thọ.

Tuần 37. Tháng 9/2021. Ngày 16/09/2021
Từ ngày: 10/09/2021. Đến ngày: 16/09/2021
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  37/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 16 tháng  9 năm 2021

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
10 tháng 9 năm 2021 đến ngày 16 tháng 9 năm 2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  26 - 28,50C; Cao 30 - 320C; Thấp 22 - 250C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, trời nhiều mây, âm u, sáng và đêm có mưa, mưa rào và dông nhiều nơi, ngày nắng gián đoạn. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 7.846,8 ha

Sinh trưởng : Thu hoạch

- Lúa mùa trung

Diện tích: 16.608,2 ha

Sinh trưởng : Chín sữa - chín sáp

- Ngô hè thu

Diện tích: 4.319 ha

Sinh trưởng: Chín - thu hoạch

- Chè

Diện tích: 16.124 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 4.900 ha

Sinh trưởng: Tích lũy dinh dưỡng về quả - thu hoạch

-Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.960 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

7/9

Đêm

8/9

Đêm

9/9

Đêm

10/9

Đêm

11/9

Đêm

12/9

Đêm

13/9

1

Phù Ninh

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

2

2

4

Sâu đục thân 5 vạch

0

0

0

0

1

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

1

0

2

0

2

Đoan Hùng

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

4

0

3

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

2

1

0

3

Thanh Thủy

Sâu đục thân 2 chấm

0

2

0

2

3

1

0

Rầy nâu nhỏ

0

0

0

0

0

1

0

Rầy xanh đuôi đen

0

1

0

0

0

0

0

4

Thanh Sơn

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

1

5

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

1

0

0

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,9 - 9,8%, cao 12 - 30,6%; diện tích nhiễm 988 ha (Nhiễm nhẹ 796,8 ha, trung bình 191,2 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 1.364,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 160 ha.

- Rầy các loại: Mật độ phổ biến 13 - 73 con/m2, cao 125 - 800 con/m2; Diện tích nhiễm 23,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện TX.Phú Thọ, Tân Sơn; giảm so với CKNT 1.006,9 ha.

2. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 3,0%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 700,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Tân Sơn,Thanh Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập; giảm so với CKNT 59,8 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,1%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 229,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 572,8 ha.

3. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, ruồi vàng, rệp các loại, bệnh sẹo, sâu đục thân, cành hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa: Bệnh khô vằn, rầy các loại, sâu đục thân hại nhẹ.

2. Trên ngô thu đông: Sâu keo mùa thu hại nhẹ đến trung bình; sâu xám hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng, rệp các loại, sâu đục cành, nhện, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa mùa:  

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc BVTV để phòng trừ, ví dụ thuốc: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ... .

- Rầy các loại: Phòng trừ khi mật độ rầy cám trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm).

+ Đối với ruộng lúa chưa chín sáp có thể dùng một trong số các loại thuốc như  Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, …

+ Đối với ruộng lúa đang chín sáp thì chỉ dùng thuốc tiếp xúc, ví dụ:  Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP, ... khi phun cần rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa.

- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo, bông bạc để giết sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc đã được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Vayego 200SC, Gà nòi 95 SP, Netoxin 90WP, Patox 95SP, Boxing 99.99EW, Virtako 40WG.

2. Trên ngô thu đông:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng, lưu ý phòng trừ ruồi đục quả.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 10tháng 9 năm 2021 đến ngày 16 tháng 9 năm 2021)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung

1,9 - 9,8

12 - 30,6

988,0

796,8

191,2

 

 

-1.364,6

160,0

10/13 huyện, thành, thị

2

Rầy các loại

13 - 73

125 - 800

23,1

23,1

 

 

 

-1.006,9

 

TX.Phú Thọ, Tân Sơn

3

Bọ cánh tơ

Chè

0,8 - 3,0

5,0 - 8,0

700,8

700,8

 

 

 

-59,8

 

Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập

4

Bọ xít muỗi

0,4 - 2,1

3,0 - 6,0

229,7

229,7

 

 

 

-572,8

 

Đoan Hùng, Thanh Sơn, Yên Lập

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 36 - 9/2021 Toàn tỉnh 03/09/2021 09/09/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 8, DB tháng 9/2021 - 8/2021 Toàn tỉnh 01/08/2021 31/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 35 - 8/2021 Toàn tỉnh 27/08/2021 02/09/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 34 - 8/2021 Toàn tỉnh 20/08/2021 26/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 33 - 8/2021 Toàn tỉnh 13/08/2021 19/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2021 Toàn tỉnh 06/08/2021 12/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2021 Toàn tỉnh 06/08/2021 12/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 31 - 8/2021 Toàn tỉnh 30/07/2021 05/08/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 7, DB tháng 8/2021 - 7/2021 Toàn tỉnh 01/07/2021 31/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 30 - 7/2021 Toàn tỉnh 23/07/2021 29/07/2021