Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 36 (Số 36/2021). Phú Thọ.

Tuần 36. Tháng 9/2021. Ngày 09/09/2021
Từ ngày: 03/09/2021. Đến ngày: 09/09/2021
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  36/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 09 tháng  9 năm 2021

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
03 tháng 9 năm 2021 đến ngày 09 tháng 9 năm 2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  26,5 - 29,50C; Cao 30 - 340C; Thấp 23 - 260C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, trời đêm có mưa, trưa chiều có mưa rào và dông nhiều nơi, ngày nắng gián đoạn. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 7.846,8 ha

Sinh trưởng : Chín - thu hoạch

- Lúa mùa trung

Diện tích: 16.608,2 ha

Sinh trưởng : Phơi màu - chín sáp

- Ngô hè thu

Diện tích: 4.319 ha

Sinh trưởng: Chín sáp - chín - TH

- Chè

Diện tích: 16.124 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 4.900 ha

Sinh trưởng: Quả

-Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.960 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

31/8

Đêm

1/9

Đêm

2/9

Đêm

3/9

Đêm

4/9

Đêm

5/9

Đêm

6/9

1

Phù Ninh

Sâu đục thân 2 chấm

1

3

1

0

1

2

2

Sâu cuốn lá nhỏ

1

0

1

0

0

0

0

2

Đoan Hùng

Sâu đục thân 2 chấm

0

1

0

2

3

0

3

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

3

Thanh Thủy

Sâu đục thân 2 chấm

0

1

2

0

2

2

1

Rầy nâu nhỏ

0

0

0

0

1

0

0

Rầy nâu

0

0

0

0

3

3

0

4

Thanh Sơn

Sâu đục thân 2 chấm

2

2

3

2

2

1

1

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

1

1

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 6,0%, cao 8,5 - 19,2%; diện tích nhiễm 57,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Thủy; giảm so với CKNT 957 ha.

2. Trên lúa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,5 - 9 ,2%, cao 14 - 28,9%; diện tích nhiễm 1.416,6 ha (Nhiễm nhẹ 1.121,9 ha, trung bình 294,7 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 1.066,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 280,8 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: 0,1 - 0,5%, cao 1,0 - 3,5%; cục bộ 6% (Phù Ninh); diện tích nhiễm 39,2 ha (Nhiễm nhẹ 31,2 ha, trung bình 8,0 ha) tại huyện Phù Ninh, TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 42,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 8,0 ha.

- Rầy các loại: Mật độ phổ biến 23 - 98 con/m2, cao 112 - 900 con/m2, cục bộ 1.200 - 1.500 con/m2 (Tân Sơn); Diện tích nhiễm 261 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ; giảm so với CKNT 1.214,3 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 3,3%, cao 8,0 - 12%; diện tích nhiễm 28,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 8,0 ha. Diện tích đã phòng trừ 17,4 ha.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 3,5%, cao 4,0 - 10%; diện tích nhiễm 471,2 ha (Nhiễm nhẹ 389,2 ha, trung bình 82 ha) tại huyện Thanh Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 31,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 82 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 2,2%, cao 4,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 93,9 ha (Chủ yêu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; giảm so với CKNT 387,7 ha.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, ruồi vàng, rệp các loại, bệnh sẹo, sâu đục thân, cành hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới có mưa vừa đến mưa to nhiều đợt, kèm theo dông lốc bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan nhất là đối với những diện tích lúa bị đổ lướt của trà trung; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. 

- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ trong thời gian tới, cần chú ý theo dõi chặt chẽ để phòng trừ kịp thời khi mật độ rầy tới ngưỡng. Các huyện cần chú ý: Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng, ... .

- Sâu đục thân hai chấm: Do sâu đục thân hai chấm gối lứa, trưởng thành tiếp tục ra, di chuyển và đẻ trứng trên diện tích lúa đang trỗ, phơi màu, sâu non tiếp tục nở và gây bông bạc, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, nhất là đối với khu, ruộng trỗ muộn của trà trung (Trỗ từ nay đến 15/9). Các địa phương cần lưu ý: Tân Sơn, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Phù Ninh, Lâm Thao, ....

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại nhanh trên trà mùa trung sau những trận mưa rào kèm theo dông, lốc. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, cây lúa có bản lá to, mềm yếu, đặc biệt là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, trên các giống mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...).

2. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ hại rải rác.

3. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng, rệp các loại, sâu đục cành, nhện, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

4. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa mùa:  

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc BVTV để phòng trừ, ví dụ thuốc: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ... .

- Rầy các loại: Phòng trừ khi mật độ rầy cám trên 1.500 con/m2 (30-40 con/khóm).

+ Đối với ruộng lúa chưa chín sáp có thể dùng một trong số các loại thuốc như  Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, …

+ Đối với ruộng lúa đang chín sáp thì chỉ dùng thuốc tiếp xúc, ví dụ:  Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP, ... khi phun cần rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa.

- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo, bông bạc để giết sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc đã được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Vayego 200SC, Gà nòi 95 SP, Netoxin 90WP, Patox 95SP, Boxing 99.99EW, Virtako 40WG. Những diện tích trỗ sau 10/9, có mật độ ổ trứng cao cần phun kép 2 lần, lần 1 khi lúa trỗ thấp tho, lần 2 khi lúa trỗ thoát hoàn toàn để tránh bông bạc, ảnh hưởng đến năng suất.

2. Trên chè:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

3. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như Soka 25EC, Dr.Jean 800EC, Biomax 1EC, … để phun phòng trừ.

- Rệp các loại: Khi vườn có tỷ lệ cành, lá bị hại từ 25% có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Applaud 25SC, Movento 150OD, Citrole 96.3EC,. …để phun phòng trừ.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 02 tháng 9 năm 2021 đến ngày 09 tháng 9 năm 2021)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

1,2 - 6,0

8,5 - 19,2

57,7

57,7

 

 

 

-957,0

 

Thanh Thủy

2

Bệnh khô vằn

Lúa trung

2,5 - 9,2

14 - 28,9

1.416,6

1.121,9

294,7

 

 

-1.066,2

280,8

11/13 huyện, thành thị

3

Sâu đục thân

0,1 - 0,5

1,0 - 3,5;CB6(PN)

39,2

31,2

8,0

 

 

-42,5

8,0

Phù Ninh, TP.Việt Trì

4

Rầy các loại

23 - 98

112 - 900; CB1.200 - 1.500(TS)

261

261

 

 

 

-1.214,3

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ

5

Bệnh bạc lá

0,4 - 3,3

8,0 - 12

28,9

28,9

 

 

 

-8,0

17,4

Yên Lập, TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì

6

Bọ cánh tơ

Chè

0,8 - 3,5

4,0 - 10

471,2

389,2

82,0

 

 

31,2

82,0

Thanh Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa

7

Bọ xít muỗi

0,3 - 2,2

4,0 - 5,0

93,9

93,9

 

 

 

-387,7

 

Thanh Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH tháng 8, DB tháng 9/2021 - 8/2021 Toàn tỉnh 01/08/2021 31/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 35 - 8/2021 Toàn tỉnh 27/08/2021 02/09/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 34 - 8/2021 Toàn tỉnh 20/08/2021 26/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 33 - 8/2021 Toàn tỉnh 13/08/2021 19/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2021 Toàn tỉnh 06/08/2021 12/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2021 Toàn tỉnh 06/08/2021 12/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 31 - 8/2021 Toàn tỉnh 30/07/2021 05/08/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 7, DB tháng 8/2021 - 7/2021 Toàn tỉnh 01/07/2021 31/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 30 - 7/2021 Toàn tỉnh 23/07/2021 29/07/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 29 - 7/2021 Toàn tỉnh 16/07/2021 22/07/2021