Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH tháng 9, DB tháng 10/2021 (Số 369/2021). Phú Thọ.

Tuần 39. Tháng 9/2021. Ngày 06/10/2021
Từ ngày: 01/09/2021. Đến ngày: 30/09/2021

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số: 369 /TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày 06 tháng 10 năm 2021

 

 THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 9/2021

Dự báo tình hình SVGH tháng 10/2021

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 09/2021:

1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 57,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 960 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 1.509,3 ha (Nhiễm nhẹ 1.168,8 ha, trung bình 340,5 ha); giảm so với CKNT 1.722,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 440,7 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Diện tích nhiễm 39,2 ha (Nhiễm nhẹ 31,2 ha, trung bình 8 ha); giảm so với CKNT 101 ha. Diện tích đã phòng trừ 8 ha.

- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 265 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 1.396,2 ha.

- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 28,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 8 ha. Diện tích đã phòng trừ 17,4 ha.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 1.068,9 ha (Nhiễm nhẹ 986,9 ha, trung bình 82 ha); tăng so với CKNT 314 ha. Diện tích đã phòng trừ 82 ha.

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 589,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 433,5 ha.

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 401,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 380,3 ha.

4. Trên ngô thu đông:

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 256,3 ha (Nhiễm nhẹ 207,9 ha, trung bình 57,4 ha); giảm so với CKNT 74,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 69,6 ha.

5. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Diện tích nhiễm 53,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 7 ha. Diện tích đã phòng trừ 53,8 ha.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 10/2021:

1. Trên cây ngô thu đông: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại trên ngô đến xoáy nõn, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu ăn lá, chuột, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá nhỏ hại rải rác.

2. Trên cây rau: Thời gian vừa qua do có mưa nhiều ngày nên bệnh thối gốc, lở cổ rễ, bệnh thối nhũn phát sinh, gây hại mạnh trên diện tích mới trồng, nhất là đối với cây họ cà. Ngoài ra, bệnh sương mai, sâu xanh, bọ nhảy hại nhẹ. Sâu xám, sâu khoang hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, sâu đục thân đục cành,bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề gây hại cục bộ, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1. Trên cây ngô:

  - Sâu keo mùa thu:

 + Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

2. Trên cây rau: Tiếp tục triển khai trồng rau vụ đông, làm đất kỹ, bón đủ phân chuồng, sử dụng giống không nhiễm sâu bệnh, chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Bệnh thối nhũn: Khi bệnh chớm xuất hiện, có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như:  Kamsu 4SL, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, Bonny 4SL, Marthian 90SP, ...

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi vàng: Dùng bẫy dính màu vàng để thu hút ruồi vào bẫy, sau đó sử dụng một số thuốc để thu hút con đực. Ví dụ: Vizubon D, Flykil 95EC, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL, Vizubon-P, ,…

5. Trên cây lâm nghiệp: Cần theo dõi chặt chẽ sâu xanh ăn lá bồ đề đặc biệt trên những diện tích bồ đề được 1 đến 3 năm tuổi, để có biện pháp hướng dẫn phòng trừ kịp thời hiệu quả.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Phòng KHTC sở, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm;

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 9 năm 2021 đến ngày 30 tháng 9 năm 2021)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

1,2 - 6,0

8,5 - 19,2

57,7

57,7

 

 

 

-960,0

 

Thanh Thủy

2

Bệnh khô vằn

Lúa trung

1,9 - 9,8

12 - 30,6

1.509,3

1.168,8

340,5

 

 

-1.722,9

440,7

11/13 huyện, thành thị

3

Sâu đục thân

0,1 - 0,5

1,0 - 3,5; CB6(PN)

39,2

31,2

8,0

 

 

-101,0

8,0

Phù Ninh, TP.Việt Trì

4

Rầy các loại

23 - 98

112 - 900;CB1.200 - 1.500(TS)

265

265

 

 

 

-1.396,2

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ

5

Bệnh bạc lá

0,4 - 3,3

8,0 - 12

28,9

28,9

 

 

 

-8,0

17,4

Yên Lập, TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì

6

Bọ cánh tơ

Chè

0,8 - 3,5

4,0 - 10

1.068,9

986,9

82

 

 

314,0

82,0

Thanh Sơn, Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập, Hạ Hòa

7

Bọ xít muỗi

0,3 - 2,2

3,0 - 7,0

589,8

589,8

 

 

 

-433,5

 

Đoan Hùng, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê

8

Rầy xanh

0,4 - 1,6

4,0 - 5,0

401,3

401,3

 

 

 

-380,3

 

Hạ Hòa, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba

9

Sâu keo mùa Thu

Ngô thu đông

0,3 - 1,0

2,0 - 6,0

265,3

207,9

57,4

 

 

-74,9

69,6

TP.Việt Trì, Phù Ninh, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Yên Lập

10

Ruồi đục quả

Bưởi

0,4

3,4

53,8

53,8

 

 

 

-7,0

53,8

Đoan Hùng

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 39 - 9/2021 Toàn tỉnh 24/09/2021 30/09/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 38 - 9/2021 Toàn tỉnh 17/09/2021 23/09/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 37 - 9/2021 Toàn tỉnh 10/09/2021 16/09/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 36 - 9/2021 Toàn tỉnh 03/09/2021 09/09/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 8, DB tháng 9/2021 - 8/2021 Toàn tỉnh 01/08/2021 31/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 35 - 8/2021 Toàn tỉnh 27/08/2021 02/09/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 34 - 8/2021 Toàn tỉnh 20/08/2021 26/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 33 - 8/2021 Toàn tỉnh 13/08/2021 19/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2021 Toàn tỉnh 06/08/2021 12/08/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2021 Toàn tỉnh 06/08/2021 12/08/2021