SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 09/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 29
tháng 02 năm 2024
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 23 tháng 02 năm 2024 đến ngày 29 tháng 02
năm 2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 16 - 19 0C; Cao 20 - 230C;
Thấp 11 - 140C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, do ảnh hưởng của không
khí lạnh tăng cường nên thời tiết trong tỉnh trời rét
đậm, có mưa nhỏ, mưa phùn và sương mù
rải rác. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa xuân sớm
|
Diện tích: 277 ha
|
Sinh trưởng: Đẻ
nhánh rộ - cuối đẻ
|
- Lúa xuân muộn trà 1
|
Diện tích: 20.372 ha
|
Sinh trưởng: Đẻ
nhánh - đẻ nhánh rộ
|
- Lúa xuân muộn trà 2
|
Diện tích: 14.586,3 ha
|
Sinh trưởng: Cấy -
đẻ nhánh
|
- Rau xuân
|
Diện tích: 3.633,5 ha
|
Sinh trưởng: Trồng
- PTTL - TH
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 4.635,7 ha
|
Sinh trưởng: Gieo
- 5 lá
|
- Chè
|
Diện tích: 14.670 ha
|
Sinh trưởng: PT
búp
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích 5.690 ha
|
Sinh trưởng: Ra lộc - nụ - hoa
|
- Cây chuối
|
Diện tích: 3.607,9 ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa
phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Thanh Thủy
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Sơn
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Đoan Hùng
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên cây lúa:
1.1. Lúa
xuân muộn trà 1:
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1
- 2,4 %, cao 4,2 - 12%; diện tích bị hại 122,9 ha (Hại nhẹ 112 ha, trung bình
10,9 ha) tại huyện Hạ Hòa, Lâm Thao; giảm so với CKNT 301,6 ha.
- Ruồi đục nõn: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,5 - 1,1 %, cao 11,6%; diện tích nhiễm 37,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 37,3 ha.
Ngoài ra: Bệnh sinh lý, ốc bươu
vàng, rầy các loại, châu chấu hại rải rác.
1.2. Lúa xuân muộn trà 2:
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,5 - 2,4 %, cao 6,0 - 11%; diện tích nhiễm 215,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 215,9 ha.
- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ
biến 0,1 - 0,7 con/m2,
cao 1,2 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 153,7 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 153,7 ha.
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1
- 0,5 %, cao 1,5 - 8,0%; diện tích bị hại 117,1 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện
Hạ Hòa; giảm so với CKNT 137,7 ha.
- Bệnh sinh lý nghẹt rễ: Tỷ lệ
hại phổ biến 1,0 %, cao 10%; diện tích nhiễm 21,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 21,8 ha.
Ngoài ra: Ruồi đục nõn, rầy các
loại, châu chấu hại rải rác.
2. Trên cây rau:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
0,8 con/m2,
cao 5,0 con/m2; diện tích nhiễm 1,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 3,4 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 2,1
con/m2, cao 20 con/m2; diện
tích nhiễm 0,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 2,9
ha.
3. Trên cây ngô:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại
phổ biến 0,1 - 0,8 con/m2,
cao 1,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 58,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại TX.Phú Thọ, Yên Lập, Phù Ninh, Tam Nông; tăng so với CKNT 26,4 ha.
Ngoài
ra: Sâu xám hại rải rác.
4. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,1 - 0,7 %, cao 2,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 93,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 93,9 ha.
5. Trên cây ăn quả: Rệp
các loại, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.
6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại
gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa xuân: Bệnh sinh lý, ốc bươu
vàng, ruồi đục nõn, bọ trĩ, rầy các loại, châu chấu hại nhẹ. Chuột gây hại cục
bộ. Bệnh đạo ôn lá xuất hiện rải rác.
2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ.
Sâu xám, chuột hại rải rác.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu
tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi hại nhẹ. Bọ
cánh tơ, rầy xanh, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả:
Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh
thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên cây
lúa:
1.1.
Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho
lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).
- Diệt chuột: Thực hiện văn bản số 138/SNN-TT&BVTV
ngày 31/01/2024 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc Phát động diệt chuột tập
trung bảo vệ sản xuất vụ Xuân 2024. Thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ
xuân năm 2024 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 26/2 đến 25/3.
-
Bệnh sinh lý: Khi
ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng
cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc
sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra
rễ; XO siêu lân,...
- Ốc bươu vàng: Áp dụng
biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật
độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì
xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã
được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill snail 10
GR; Starpumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha
và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao
bì.
2. Trên cây
ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ
sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số
hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis,
Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC,
Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC,
Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun
khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách
lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn
ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
3. Trên cây rau:Áp
dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục đăng ký cho rau.
4. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại
trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ:
Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC,
Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
5. Trên cây bưởi: Khi cây ra lộc, nụ cần
chú ý phòng trừ bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại trước khi hoa nở; trong
điều kiện thời tiết mưa ẩm cần chú ý phòng trừ bệnh thán thư, thối nụ, thối
hoa:
- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc
BVTV hiện hành rất ít, có thể sử dụng một số thuốc ví dụ
như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec
36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem
tiêu hủy,
khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì
sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL,
Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì
để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ
Thị Ngọc Anh
|