Thứ Sáu, 3/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 09 (Số 09/2024). Phú Thọ.

Tuần 9. Tháng 2/2024. Ngày 28/02/2024
Từ ngày: 23/02/2024. Đến ngày: 29/02/2024
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 09/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 29 tháng 02 năm 2024

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
23 tháng 02 năm 2024 đến ngày 29 tháng 02 năm 2024)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 16 - 19 0C; Cao 20 - 230C; Thấp 11 - 140C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường nên thời tiết trong tỉnh trời rét đậm, có mưa nhỏ, mưa phùn  và sương mù rải rác. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa xuân sớm

Diện tích: 277 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ

- Lúa xuân muộn trà 1

Diện tích: 20.372 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ

- Lúa xuân muộn trà 2

Diện tích: 14.586,3 ha

Sinh trưởng: Cấy - đẻ nhánh

- Rau xuân

Diện tích: 3.633,5 ha

Sinh trưởng: Trồng - PTTL - TH

- Ngô xuân

Diện tích: 4.635,7 ha

Sinh trưởng: Gieo - 5 lá

- Chè

Diện tích: 14.670 ha

Sinh trưởng: PT búp

- Cây bưởi:

Diện tích 5.690 ha

Sinh trưởng: Ra lộc - nụ - hoa

- Cây chuối

Diện tích: 3.607,9 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

1

Phù Ninh

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

2

Thanh Thủy

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

3

Thanh Sơn

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

4

Đoan Hùng

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên cây lúa:

1.1. Lúa xuân muộn trà 1:

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 2,4 %, cao 4,2 - 12%; diện tích bị hại 122,9 ha (Hại nhẹ 112 ha, trung bình 10,9 ha) tại huyện Hạ Hòa, Lâm Thao; giảm so với CKNT 301,6 ha.

- Ruồi đục nõn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,1 %, cao 11,6%; diện tích nhiễm 37,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 37,3 ha.

Ngoài ra: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng, rầy các loại, châu chấu hại rải rác.

1.2. Lúa xuân muộn trà 2:

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,4 %, cao 6,0 - 11%; diện tích nhiễm 215,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 215,9 ha.

- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,7 con/m2, cao 1,2 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 153,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 153,7 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,5 %, cao 1,5 - 8,0%; diện tích bị hại 117,1 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; giảm so với CKNT 137,7 ha.

- Bệnh sinh lý nghẹt rễ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 %, cao 10%; diện tích nhiễm 21,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 21,8 ha.

Ngoài ra: Ruồi đục nõn, rầy các loại, châu chấu hại rải rác.

2. Trên cây rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,8 con/m2, cao 5,0 con/m2; diện tích nhiễm 1,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 3,4 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 2,1 con/m2, cao 20 con/m2; diện tích nhiễm 0,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 2,9 ha.

3. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,8 con/m2, cao 1,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 58,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TX.Phú Thọ, Yên Lập, Phù Ninh, Tam Nông; tăng so với CKNT 26,4 ha.

Ngoài ra: Sâu xám hại rải rác.

4. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,7 %, cao 2,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 93,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 93,9 ha.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng, ruồi đục nõn, bọ trĩ, rầy các loại, châu chấu hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ. Bệnh đạo ôn lá xuất hiện rải rác.

2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Sâu xám, chuột hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi hại nhẹ. Bọ cánh tơ, rầy xanh, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên cây lúa:

1.1. Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

- Diệt chuột: Thực hiện văn bản số 138/SNN-TT&BVTV ngày 31/01/2024 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc Phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ Xuân 2024. Thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ xuân năm 2024 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 26/2 đến 25/3.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill snail 10 GR; Starpumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

2. Trên cây ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây rau:Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

4. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

5. Trên cây bưởi: Khi cây ra lộc, nụ cần chú ý phòng trừ bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại trước khi hoa nở; trong điều kiện thời tiết mưa ẩm cần chú ý phòng trừ bệnh thán thư, thối nụ, thối hoa:

- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV hiện hành rất ít, có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 23 tháng 02 năm 2024 đến ngày 29 tháng 02 năm 2024)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Lúa muộn trà 1

0,1 - 2,4

4,2 - 12

122,9

112,0

10,9

 

 

-301,6

 

Hạ Hòa, Lâm Thao

2

Ruồi đục nõn

0,5 - 1,1

11,6

37,3

37,3

 

 

 

37,3

 

Thanh Sơn

3

Bệnh sinh lý

Lúa muộn trà 2

0,5 - 2,4

6,0 - 11

215,9

215,9

 

 

 

215,9

 

Thanh Sơn

4

Ốc bươu vàng

0,1 - 0,7

1,2 - 3,0

153,7

153,7

 

 

 

153,7

 

Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập

5

Chuột

0,1 - 0,5

1,5 - 8,0

117,1

117,1

 

 

 

-137,7

 

Hạ Hòa

6

Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)

1

10

21,8

21,8

 

 

 

21,8

 

Tân Sơn

7

Sâu xanh

Rau xuân

0,8

5

1,2

1,2

 

 

 

-3,4

 

Lâm Thao

8

Bọ nhảy

2,1

20

0,4

0,4

 

 

 

-2,9

 

Lâm Thao

9

Sâu keo mùa Thu

Ngô xuân

0,1 - 0,8

1,0 - 3,0

58,4

58,4

 

 

 

26,4

 

TX.Phú Thọ, Yên Lập, Phù Ninh, Tam Nông

10

Bọ xít muỗi

Chè

0,1 - 0,7

2,0 - 5,0

93,9

93,9

 

 

 

93,9

 

Thanh Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 08 - 2/2024 Toàn tỉnh 16/02/2024 22/02/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 07 - 2/2024 Toàn tỉnh 09/02/2024 15/02/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 06 - 2/2024 Toàn tỉnh 02/02/2024 08/02/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 01, DB tháng 02/2024 - 1/2024 Toàn tỉnh 01/01/2024 31/01/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 05 - 1/2024 Toàn tỉnh 26/01/2024 01/02/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 04 - 1/2024 Toàn tỉnh 19/01/2024 25/01/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 03 - 1/2024 Toàn tỉnh 12/01/2024 18/01/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 02 - 1/2024 Toàn tỉnh 05/01/2024 11/01/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 12/2023, DB tháng 01/2024 - 12/2023 Toàn tỉnh 01/12/2023 31/12/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 01 - 1/2024 Toàn tỉnh 29/12/2023 04/01/2024