SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 01/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 04
tháng 01 năm 2024
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 29 tháng 12 năm 2023 đến ngày 04 tháng 01
năm 2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 18,5 - 230C; Cao 22 - 270C;
Thấp 15 - 190C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ thời tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến trời rét, đêm và
sáng sớm có sương mù nhẹ vài nơi, trưa chiều trời có nắng; giữa đến cuối kỳ thời tiết do ảnh hưởng của
không khí lạnh tăng cường nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến trời chuyển
rét, có mây, không mưa, trưa chiều trời hửng nắng. Cây trồng sinh trưởng phát
triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Mạ xuân
|
Diện tích: 465,7 ha
|
Sinh trưởng: Gieo -
2 lá
|
- Ngô đông
|
Diện tích: 6.908,3 ha
|
Sinh trưởng: Chín
- thu hoạch
|
- Rau đông
|
Diện tích: 5.730,6 ha
|
Sinh trưởng: PTTL
- TH
|
- Chè
|
Diện tích: 14.670 ha
|
Sinh trưởng: PT
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích 5.690 ha
|
Sinh trưởng: Thu hoạch
|
- Cây chuối
|
Diện tích: 3.607,9 ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa
phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Thanh Thủy
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Sơn
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Đoan Hùng
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên ngô đông:
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại
phổ biến 0,9 - 1,6%, cao 5,7 - 11%; diện tích nhiễm 90 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 90 ha.
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,3 - 3,0%, cao 6,6 - 12%; diện tích nhiễm 73,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Thanh Sơn, Tân Sơn;
tăng so với CKNT 55,6 ha.
2. Trên cây rau:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
0,1 - 0,5 con/m2,
cao 1,0 - 5,0 con/m2; diện tích nhiễm 36,8 ha (Chủ yêu nhiễm nhẹ)
tại các huyện Thanh Sơn, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 36,8 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 0,9
- 2,9 con/m2,
cao 6,0 - 12 con/m2; diện tích nhiễm 3,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại TP.Việt
Trì; tăng so với CKNT 3,7 ha.
Ngoài
ra: Sâu khoang, rệp, sâu tơ, bệnh sương mai, bệnh đốm vòng
hại rải rác.
3. Trên cây ăn quả: Ruồi
đục quả, rệp các
loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu đục cành, thân hại rải rác trên cây bưởi.
4. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại
gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại, cào
cào, châu chấu, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
2. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh
sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải
rác.
4. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa,
bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên mạ xuân: Điều tra phát
hiện rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định
bệnh lùn sọc đen phương Nam, bệnh vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp
khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.
+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ.
+ Đối với mạ mới gieo cần che phủ nilon để (chống rét cho
mạ và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại).
2.
Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có
mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên
cây rau:Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin
3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG),
Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai
đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại
thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda
gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match
050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có
thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ
như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva
560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2
từ 5 đến 7 ngày).
4. Trên cây bưởi: Vệ sinh vườn đã thu hoạch,
cắt tỉa và bón phân hồi phục cho bưởi.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì
để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ
Thị Ngọc Anh
|