Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 51 (Số 51/2023). Phú Thọ.

Tuần 51. Tháng 12/2023. Ngày 20/12/2023
Từ ngày: 15/12/2023. Đến ngày: 21/12/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 51/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 21 tháng 12 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
15 tháng 12 đến ngày 21 tháng 12 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 16,5 - 24,50C; Cao 23 - 290C; Thấp 11 - 190C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của áp cao lạnh lục địa nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến nhiều mây, không mưa, đêm và sáng sớm có sương mù nhẹ vài nơi, trưa chiều trời nắng; giữa đến cuối kỳ Do chịu ảnh hưởng của không khí lạnh mạnh nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến trời rét đậm, có mưa nhỏ vài nơi và sáng sớm có sương mù. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Ngô đông lấy hạt

Diện tích: 5.937,7 ha

Sinh trưởng: Làm hạt - chín sáp

- Ngô đông sinh khối

Diện tích: 987,7 ha

Sinh trưởng: Trỗ cờ - phun râu - thu hoạch

- Rau đông

Diện tích: 5.672,6 ha

Sinh trưởng: PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 14.670 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.690 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Cây chuối

Diện tích: 3.607,9 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

1

Phù Ninh

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

2

Thanh Thủy

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

3

Thanh Sơn

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

4

Đoan Hùng

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên ngô đông:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 3,8%, cao 6,0 - 15%; diện tích nhiễm 152 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, Thanh Sơn, Yên Lập, TX.Phú Thọ, Lâm Thao; giảm so với CKNT 17,4 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 3,3%, cao 6,0 - 12,4%; diện tích nhiễm 67,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 11,6 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 3,0%, cao 8,0 - 12%; diện tích nhiễm 5,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 2,2 ha.

2. Trên cây rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,3 - 0,9 con/m2, cao 2,0 - 4,2 con/m2; diện tích nhiễm 12,2 ha (Chủ yêu nhiễm nhẹ) tại các huyện Lâm Thao, Thanh Sơn, TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 23,4 ha.

- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 0,7 con/m2, cao 11 con/m2; diện tích nhiễm 6,0 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 1,1 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 0,6 - 3,5 con/m2, cao 6,0 - 13 con/m2; diện tích nhiễm 2,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 50,5 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,5%, cao 6,0%; diện tích nhiễm 0,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 0,8 ha.

Ngoài ra: Sâu khoang, rệp, bệnh đốm vòng hại rải rác.

3. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 2,5%, cao 6,0; diện tích nhiễm 425,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 425,9 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 25%, cao 5,0%; diện tích nhiễm 250 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 250 ha.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả,  rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu đục cành, thân hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên mạ xuân sớm: Rầy các loại, cào cào, châu chấu, bệnh sinh lý,... hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

2. Trên cây ngô đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Sâu khoang, rệp, bệnh thối nhũn VK hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả  gây hại nhẹ; sâu đục thân, cành, rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát hiện rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định bệnh lùn sọc đen phương Nam, bệnh vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.

+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ.

+ Đối với mạ mới gieo cần che phủ nilon để (chống rét cho mạ và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại).

2. Trên cây ngô:  Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây rau:Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

5. Trên cây bưởi: Vệ sinh vườn đã thu hoạch, cắt tỉa và bón phân hồi phục cho bưởi.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 15 tháng 12 năm 2023 đến ngày 21 tháng 12 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Ngô đông

0,4 - 3,8

6,0 - 15

152,0

152,0

 

 

 

-17,4

 

Thanh Thủy, Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn, TX.Phú Thọ, Lâm Thao

2

Sâu đục thân, bắp

1,0 - 3,3

6,0 - 12,4

67,9

67,9

 

 

 

11,6

 

Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn

3

Bệnh đốm lá nhỏ

0,9 - 3,0

8,0 - 12

5,2

5,2

 

 

 

2,2

 

Lâm Thao

4

Sâu xanh

Rau các loại

0,3 - 0,9

2,0 - 4,2

12,2

12,2

 

 

 

-23,4

 

Lâm Thao, Thanh Sơn, TP.Việt Trì

5

Sâu tơ

0,7

11

6,0

6,0

 

 

 

1,1

 

TP.Việt Trì

6

Bọ nhảy

0,6 - 3,5

6,0 - 13

2,2

2,2

 

 

 

-50,5

 

TP.Việt Trì

7

Bệnh sương mai

0,5 - 1,5

6

0,8

0,8

 

 

 

0,8

 

Lâm Thao

8

Bọ xít muỗi

Chè

2,5

6

425,9

425,9

 

 

 

425,9

 

Thanh Sơn

9

Rầy xanh

2,5

5

250,0

250,0

 

 

 

250,0

 

Thanh Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 50 - 12/2023 Toàn tỉnh 08/12/2023 14/12/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 49 - 12/2023 Toàn tỉnh 01/12/2023 07/12/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 11, DB tháng 12/2023 - 11/2023 Toàn tỉnh 01/11/2023 30/11/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 48 - 11/2023 Toàn tỉnh 24/11/2023 30/11/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 47 - 11/2023 Toàn tỉnh 17/11/2023 22/11/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 46 - 11/2023 Toàn tỉnh 10/11/2023 16/11/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 10, DB tháng 11/2023 - 10/2023 Toàn tỉnh 01/10/2023 31/10/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 45 - 11/2023 Toàn tỉnh 03/11/2023 09/11/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 44 - 10/2023 Toàn tỉnh 27/10/2023 02/11/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 43 - 10/2023 Toàn tỉnh 20/10/2023 26/10/2023