SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 51/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 21
tháng 12 năm 2023
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 15 tháng 12 đến ngày 21 tháng 12
năm 2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 16,5 - 24,50C; Cao 23 - 290C;
Thấp 11 - 190C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của áp cao lạnh lục địa nên thời tiết ở
các nơi trong tỉnh phổ biến nhiều mây, không mưa, đêm và sáng sớm có sương mù
nhẹ vài nơi, trưa chiều trời nắng; giữa đến cuối kỳ Do chịu ảnh hưởng của không
khí lạnh mạnh nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến trời rét đậm, có mưa
nhỏ vài nơi và sáng sớm có sương mù. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình
thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Ngô đông lấy hạt
|
Diện tích: 5.937,7 ha
|
Sinh trưởng: Làm
hạt - chín sáp
|
- Ngô đông sinh khối
|
Diện tích: 987,7 ha
|
Sinh trưởng: Trỗ
cờ - phun râu - thu hoạch
|
- Rau đông
|
Diện tích: 5.672,6 ha
|
Sinh trưởng: PTTL
- TH
|
- Chè
|
Diện tích: 14.670 ha
|
Sinh trưởng: PT
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích 5.690 ha
|
Sinh trưởng: Thu hoạch
|
- Cây chuối
|
Diện tích: 3.607,9 ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa
phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Thanh Thủy
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Sơn
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Đoan Hùng
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên ngô đông:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 3,8%, cao 6,0 - 15%; diện tích nhiễm 152 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Thanh Thủy,
Thanh Sơn, Yên Lập, TX.Phú Thọ, Lâm Thao; giảm so với CKNT 17,4
ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại
phổ biến 1,0 - 3,3%, cao 6,0 - 12,4%; diện tích nhiễm 67,9 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại huyện Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 11,6
ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại
phổ biến 0,9 - 3,0%, cao 8,0 - 12%; diện tích nhiễm 5,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 2,2 ha.
2. Trên cây rau:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
0,3 - 0,9 con/m2,
cao 2,0 - 4,2 con/m2; diện tích nhiễm 12,2 ha (Chủ yêu nhiễm nhẹ)
tại các huyện Lâm Thao, Thanh Sơn, TP.Việt Trì; giảm
so với CKNT 23,4 ha.
- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến
0,7 con/m2,
cao 11 con/m2; diện tích nhiễm 6,0 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại TP.Việt
Trì; tăng so với CKNT 1,1 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 0,6
- 3,5 con/m2,
cao 6,0 - 13 con/m2; diện tích nhiễm 2,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại TP.Việt
Trì; giảm so với CKNT 50,5 ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,5 - 1,5%, cao 6,0%; diện tích nhiễm 0,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện
Lâm Thao; tăng so với CKNT 0,8 ha.
Ngoài
ra: Sâu khoang, rệp, bệnh đốm vòng hại rải rác.
3. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 2,5%, cao 6,0; diện tích nhiễm 425,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so
với CKNT 425,9 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 25%,
cao 5,0%; diện tích nhiễm 250 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng
so với CKNT 250 ha.
4. Trên cây ăn quả: Ruồi
đục quả, rệp các
loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu đục cành, thân hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại
gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên mạ xuân sớm: Rầy các loại, cào cào,
châu chấu, bệnh sinh lý,... hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
2. Trên cây ngô đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm
lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây rau: Sâu
xanh, bọ
nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Sâu
khoang, rệp, bệnh thối nhũn VK hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ. Bệnh
đốm nâu, đốm xám, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại rải rác.
5. Trên cây ăn
quả: Ruồi đục quả gây hại nhẹ; sâu đục thân, cành, rệp các loại,
bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát hiện rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân
tích giám định bệnh lùn sọc đen phương Nam, bệnh vàng lụi (vàng lá di động) để
có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.
+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ.
+ Đối với mạ mới gieo cần che phủ nilon để (chống rét cho
mạ và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại).
2.
Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có
mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên
cây rau:Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin
3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC
(3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai
đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại
thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda
gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match
050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có
thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ
như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva
560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2
từ 5 đến 7 ngày).
4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
5. Trên cây bưởi: Vệ sinh vườn đã thu hoạch, cắt
tỉa và bón phân hồi phục cho bưởi.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì
để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ
Thị Ngọc Anh
|