Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 45 (Số 45/2023). Phú Thọ.

Tuần 45. Tháng 11/2023. Ngày 09/11/2023
Từ ngày: 03/11/2023. Đến ngày: 09/11/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 45/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 09 tháng 11 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
03 tháng 11 đến ngày 09 tháng 11 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  24,5 - 27,50C; Cao 29 - 320C; Thấp 20 - 230C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của lưỡi áp cao lục địa có cường độ suy yếu nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến có mây, đêm không mưa, ngày nắng; giữa đến cuối kỳ do chịu ảnh hưởng lưỡi áp cao lục địa tăng cường nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh nhiều mây, gần sáng và ngày mai có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Ngô đông lấy hạt

Diện tích: 5.774,9 ha

Sinh trưởng: Xoáy nõn - trỗ cờ - phun râu

- Ngô đông sinh khối

Diện tích: 1.226 ha

Sinh trưởng: Trồng - 5 lá - xoáy nõn

- Rau đông

Diện tích: 5.031,1 ha

Sinh trưởng: Cây con - PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 14.670 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.690 ha

Sinh trưởng: Tích dinh dưỡng về quả - thu hoạch

- Cây chuối

Diện tích: 3.607,9 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

1

Phù Ninh

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

 

 

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

3

Thanh Sơn

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

4

Đoan Hùng

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên ngô đông:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 5,0%, cao 6,7 - 15%; diện tích nhiễm 167,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Ba; tăng so với CKNT 121,8 ha.

- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,3 - 0,5 con/m2, cao 1,0 - 2,2 con/m2; diện tích nhiễm 40 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Tân Sơn; tăng so với CKNT 35,7 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 5,6%, cao 9,8 - 13,8%; diện tích nhiễm 4,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Thanh Thủy.

2. Trên cây rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,8 con/m2, cao 2,0 - 6,0 con/m2; diện tích nhiễm 35,8 ha (Nhiễm nhẹ 34,7 ha, trung bình 1,2) tại Lâm Thao, Tam Nông, TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 8,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,2 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 1,0 - 3,8 con/m2, cao 8,0 - 12 con/m2; diện tích nhiễm 9,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh, Lâm Thao; giảm so với CKNT 25,9 ha.

- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 1,4 con/m2, cao 12 con/m2; diện tích nhiễm 3,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 3,2 ha.

 Ngoài ra: Sâu khoang, bệnh đốm vòng hại rải rác.

3. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 1,8%, cao 4,0 - 8,0%, cục bộ 11% (Thanh Sơn); diện tích nhiễm 1.071,7 ha (Nhiễm nhẹ 821,7 ha, trung bình 250 ha) tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 931,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 250 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 1,0%, cao 3,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 332 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; giảm so với CKNT 166,6 ha.

4. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Mật độ hại phổ biến 10 - 15 con/cây, cao 30 - 40 con/cây, cục bộ 70 - 100 con/cây (Tân Sơn); diện tích nhiễm 80 ha (Chủ yêu nhiễm trung bình) tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 80 ha. Diện tích đã phòng trừ 60 ha.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả,  rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên cây ngô đông: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình; Bệnh đốm lá, sâu keo mùa thu hại nhẹ. Rệp cờ, sâu cắn lá hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên cây rau: Sâu xanh hại nhẹ đến trung bình. Bọ nhảy, sâu tơ, sâu xám, sâu khoang, rệp, bệnh thối nhũn, lở cổ rễ hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ. Rầy xanh, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả gây hại nhẹ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu:

 + Biện pháp thủ công: Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ  4,0 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

2. Trên cây rau:Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát hiện kịp thời sâu mới đục (đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề:

+ Biện pháp canh tác: Tỉa, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.

+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở. 

+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch có sẵn trong rừng bồ đề, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ sâu hại.

+ Biện pháp hóa học (sử dụng thuốc BVTV): Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình, máy động cơ phun dạng nước hoặc phun bột phun triệt để các khu rừng bị hại. Khi phát hiện rừng có mật độ sâu hại cao cần sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ, tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...

+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,... pha với nước dùng bình phun hoặc máy động cơ để phun phòng trừ.

+ Với những diện tích rừng tuổi lớn, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin, ví dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 03 tháng 11 năm 2023 đến ngày 09 tháng 11 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Ngô đông

1,1 - 5,0

6,7 - 15

167,1

167,1

 

 

 

120,8

 

Thanh Thủy, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Ba

2

Sâu keo mùa Thu

0,3 - 0,5

1,0 - 2,2

40,0

40,0

 

 

 

35,7

 

Yên Lập, Tân Sơn

3

Bệnh đốm lá nhỏ

1,4 - 5,6

9,8 - 13,8

4,8

4,8

 

 

 

4,8

 

Tam Nông, Thanh Thủy

4

Sâu xanh

Rau các loại

0,1 - 0,8

2,0 - 6,0

35,8

34,7

1,2

 

 

8,4

1,2

Lâm Thao, Tam Nông, TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì

5

Bọ nhảy

1,0 - 3,8

8,0 - 12

9,1

9,1

 

 

 

-25,9

 

Phù Ninh, Lâm Thao

6

Sâu tơ

1,4

12

3,2

3,2

 

 

 

3,2

 

TP.Việt Trì

7

Bọ xít muỗi

Chè

0,7 - 1,8

4,0 - 8,0; CB11(ThS)

1.071,7

821,7

250,0

 

 

931,1

250,0

Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập

8

Bọ cánh tơ

0,3 - 1,0

3,0 - 5,0

332,0

332,0

 

 

 

-166,6

 

Thanh Sơn

9

Sâu xanh

Bồ đề

10 - 15

30 - 40; CB70-100(TS)

80,0

 

80,0

 

 

80,0

60,0

Tân Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 44 - 10/2023 Toàn tỉnh 27/10/2023 02/11/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 43 - 10/2023 Toàn tỉnh 20/10/2023 26/10/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 42 - 10/2023 Toàn tỉnh 13/10/2023 19/10/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 41 - 10/2023 Toàn tỉnh 06/10/2023 12/10/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 40 - 10/2023 Toàn tỉnh 29/09/2023 05/10/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 9, DB tháng 10/2023 - 9/2023 Toàn tỉnh 01/09/2023 30/09/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 39 - 9/2023 Toàn tỉnh 22/09/2023 28/09/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 38 - 9/2023 Toàn tỉnh 18/09/2023 24/09/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 37 - 9/2023 Toàn tỉnh 08/09/2023 14/09/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 36 - 9/2023 Toàn tỉnh 01/09/2023 07/09/2023