Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH tháng 11, DB tháng 12/2023 (Số 598/2023). Phú Thọ.

Tuần 48. Tháng 11/2023. Ngày 30/11/2023
Từ ngày: 01/11/2023. Đến ngày: 30/11/2023

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số: 598 /TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày 30 tháng 11 năm 2023

                        

 THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 11/2023

Dự báo tình hình SVGH tháng 12/2023

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 11/2023:

1.     Trên ngô đông:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 434,6 ha (Nhiễm nhẹ 378,2 ha, trung bình 56,4 ha). Diện tích đã phòng trừ 56,4 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Diện tích nhiễm 90,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Bệnh đốm lá nhỏ: Diện tích nhiễm 60,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 40 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

2. Trên cây rau:

- Sâu xanh: Diện tích nhiễm 167,6 ha (Nhiễm nhẹ 162,4 ha, trung bình 5,2 ha). Diện tích đã phòng trừ 5,2 ha.

- Bọ nhảy: Diện tích nhiễm 49,4 ha (Nhiễm nhẹ 47,7 ha, trung bình 1,7 ha). Diện tích đã phòng trừ 1,7 ha.

- Bệnh sương mai: Diện tích nhiễm 32 ha (Nhiễm nhẹ 20,2 ha, trung bình 11,8 ha). Diện tích đã phòng trừ 11,8 ha.

- Sâu tơ: Diện tích nhiễm 6,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

3. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 1.115 ha (Nhiễm nhẹ 865 ha, trung bình 250 ha). Diện tích đã phòng trừ 250 ha.

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 364,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

4. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Diện tích nhiễm 150 ha (Nhiễm nhẹ 70 ha, trung bình 60 ha, nặng 20 ha). Diện tích đã phòng trừ 80 ha.

Ngoài ra: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại rải rác trên cây keo.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 12/2023:

1. Trên mạ, lúa xuân sớm: Rầy các loại, cào cào, châu chấu, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

2. Trên cây ngô đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp gây hại nhẹ. Sâu keo mùa thu, rệp cờ hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây rau: Bọ nhảy, sâu xanh, sâu tơ, bệnh sương mai, sâu khoang, rệp, bệnh thối nhũn hại rải rác.

4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, chết loang hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả gây hại nhẹ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát hiện rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định bệnh lùn sọc đen phương Nam, bệnh vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.

+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ.

+ Đối với mạ mới gieo cần che phủ nilon để (chống rét cho mạ và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại).

2. Trên cây ngô:  Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây rau:Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

5. Trên cây bưởi:

- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát hiện kịp thời sâu mới đục (đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Hội nông dân tỉnh (p/h)

- Phòng KTTH sở, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm;

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 11 năm 2023 đến ngày 30 tháng 11 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Ngô đông

0,6 - 5,0

6,0 - 17,8; CB22 - 26,4(TN)

434,6

378,2

56,4

 

 

50,8

56,4

Tam Nông, Yên Lập, TX.Phú Thọ, Thanh Thủy, Thanh Sơn, Thanh Ba, Lâm Thao, Phù Ninh, Hạ Hòa, Đoan Hùng

2

Sâu đục thân, bắp

1,0 - 4,0

6,0 - 12

90,3

90,3

 

 

 

21,1

 

Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập

3

Bệnh đốm lá nhỏ

0,6 - 8,0

10 - 28,2

60,3

60,3

 

 

 

-39,9

 

Tam Nông, Lâm Thao, Thanh Thủy

4

Sâu keo mùa Thu

0,3 - 0,5

1,0 - 2,2

40,0

40,0

 

 

 

-69,8

 

Yên Lập, Tân Sơn

5

Sâu xanh

Rau đông

0,3 - 1,8

3,0 - 6,4; CB8,0 - 9,0(PT,LT)

167,6

162,4

5,2

 

 

81,1

5,2

TX.Phú Thọ, Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thủy, Phù Ninh, TP.Việt Trì, Cẩm Khê, Thanh Sơn

6

Bọ nhảy

0,5 - 3,9

6,0 - 20; CB32(LT)

49,4

47,7

1,7

 

 

-42

1,7

Lâm Thao, TX.Phú Thọ, Phù Ninh, TP.Việt Trì, Tam Nông

7

Bệnh sương mai

0,1 - 0,3

2,0 - 6,0; CB12(TN)

32,0

20,2

11,8

 

 

-2,6

11,8

Tam Nông

8

Sâu tơ

0,6 - 1,2

9,0 - 12

6,6

6,6

 

 

 

6,6

 

TP.Việt Trì, Lâm Thao

9

Bọ xít muỗi

Chè

0,7 - 2,3

4,0 - 8,0; CB11(ThS)

1.115

865

250

 

 

521,3

250

Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa

10

Bọ cánh tơ

0,6 - 2,2

3,0 - 8,0

364,8

364,8

 

 

 

-133,8

 

Thanh Sơn, Yên Lập

11

Sâu xanh ăn lá

Lâm nghiệp

10 - 15

30 - 50; CB70 - 100(TS)

150

70

60

20

 

150

80

Tân Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 48 - 11/2023 Toàn tỉnh 24/11/2023 30/11/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 47 - 11/2023 Toàn tỉnh 17/11/2023 22/11/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 46 - 11/2023 Toàn tỉnh 10/11/2023 16/11/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 10, DB tháng 11/2023 - 10/2023 Toàn tỉnh 01/10/2023 31/10/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 45 - 11/2023 Toàn tỉnh 03/11/2023 09/11/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 44 - 10/2023 Toàn tỉnh 27/10/2023 02/11/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 43 - 10/2023 Toàn tỉnh 20/10/2023 26/10/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 42 - 10/2023 Toàn tỉnh 13/10/2023 19/10/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 41 - 10/2023 Toàn tỉnh 06/10/2023 12/10/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 40 - 10/2023 Toàn tỉnh 29/09/2023 05/10/2023