SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 48/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 30
tháng 11 năm 2023
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 24 tháng 11 đến ngày 30 tháng 11
năm 2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 20,5 - 26,50C;
Cao 25 - 280C;
Thấp 16 - 230C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của
áp cao lạnh lục địa tăng cường yếu và lệch đông nên thời tiết ở các nơi trong
tỉnh phổ biến đêm và sáng sớm trời lạnh, có mây, đêm không mưa, ngày nắng; cuối
kỳ do chịu ảnh hưởng của lưỡi áp cao lạnh lục địa có cường độ ổn định sau suy
yếu chậm nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến đêm và sáng sớm trời rét, không
mưa, sáng sớm có sương mù nhẹ rải rác, trưa chiều trời nắng. Cây trồng sinh
trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Ngô đông lấy hạt
|
Diện tích: 5.768,8 ha
|
Sinh trưởng: Trỗ
cờ - phun râu - làm hạt
|
- Ngô đông sinh khối
|
Diện tích: 1.250,8 ha
|
Sinh trưởng: 5 lá
- xoáy nõn - trỗ cờ
|
- Rau đông
|
Diện tích: 5.285,2 ha
|
Sinh trưởng: Cây
con - PTTL - TH
|
- Chè
|
Diện tích: 14.670 ha
|
Sinh trưởng: PT
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích 5.690 ha
|
Sinh trưởng: Tích dinh dưỡng về quả
- thu hoạch
|
- Cây chuối
|
Diện tích: 3.607,9 ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa
phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Sơn
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Đoan Hùng
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên ngô đông:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 2,7%, cao 6,0 - 13,3%, cục bộ 26,4% ( Tam Nông); diện tích nhiễm 229,6
ha (Nhiễm nhẹ 214,8 ha, trung bình 14,8 ha) tại các huyện Tam Nông, Yên Lập, TX.Phú Thọ,
Thanh Thủy, Thanh Sơn, Thanh Ba, Lâm Thao; giảm so với CKNT 51
ha. Diện tích đã phòng trừ 14,8 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại
phổ biến 0,6 - 4,0%, cao 10 - 28,2%; diện tích nhiễm 50,8 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại huyện Tam Nông, Lâm Thao, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 0,4 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại
phổ biến 0,6 - 3,3%, cao 5,0 - 10%; diện tích nhiễm 32,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Yên Lập;
giảm so với CKNT 21,5 ha.
2. Trên cây rau:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
0,1 - 0,9 con/m2,
cao 1,5 - 5,0 con/m2, cục bộ 8,0 con/m2 (Lâm
Thao); diện tích nhiễm 53,7 ha (Nhiễm nhẹ 50,1 ha, trung bình 3,6 ha) tại TX.Phú Thọ, Thanh Sơn, TP.Việt Trì, Lâm Thao, Cẩm Khê;
giảm so với CKNT 20,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 3,6 ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,1 - 0,2%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 20,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Tam Nông; tăng so với CKNT 15,7 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 1,2
- 3,9 con/m2,
cao 6,0 - 18 con/m2; diện tích nhiễm 13,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại TX.Phú
Thọ, Lâm Thao, TP.Việt Trì;
giảm so với CKNT 41 ha.
- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến
0,7 - 1,2 con/m2,
cao 9,0 - 10 con/m2; diện tích nhiễm 3,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 3,4 ha.
Ngoài
ra: Sâu khoang, rệp, bệnh đốm vòng hại rải rác.
3. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 1,6%, cao 4,0 - 10; diện tích nhiễm 164 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Thanh Sơn, Yên Lập;
giảm so với CKNT 362,9 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 1,3%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 148,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh
Sơn; giảm so với CKNT 109,7 ha.
4. Trên cây ăn quả: Ruồi
đục quả, rệp các
loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại
gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên mạ xuân sớm: Rầy các loại, cào cào,
châu chấu, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
2. Trên cây ngô đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm
lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây rau: Sâu
xanh, bọ
nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Sâu
khoang, rệp, bệnh thối nhũn VK hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ.
Bệnh đốm nâu, đốm xám rầy xanh, nhện đỏ hại rải rác.
5. Trên cây ăn
quả: Ruồi đục quả gây hại nhẹ; rệp các
loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát hiện rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân
tích giám định bệnh lùn sọc đen phương Nam, bệnh vàng lụi (vàng lá di động) để
có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.
+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ.
+ Đối với mạ mới gieo cần che phủ nilon để (chống rét cho
mạ và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại).
2.
Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có
mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên
cây rau:Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin
3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC
(3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai
đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại
thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda
gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match
050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có
thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ
như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva
560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2
từ 5 đến 7 ngày).
4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
5. Trên cây bưởi:
- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất
dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL,
Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên
có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC,
Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.
- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát
hiện kịp thời sâu mới đục (đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.
- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 %
cành, quả bị
bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG,
Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì
để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ
Thị Ngọc Anh
|