SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 50/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 14
tháng 12 năm 2023
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 08 tháng 12 đến ngày 14 tháng 12
năm 2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 20 - 24,50C; Cao 25 - 290C;
Thấp 15 - 210C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của không khí lạnh suy yếu kết hợp với trường
phân kỳ trên cao nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh đêm và sáng trời rét, ít
mây, đêm không mưa, ngày nắng; giữa đến cuối kỳ trời nhiều mây, không mưa, đêm
và sáng có sương mù vài nơi, trưa và chiều trời hửng nắng. Cây trồng sinh
trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Ngô đông lấy hạt
|
Diện tích: 5.878,6 ha
|
Sinh trưởng: Trỗ
cờ - phun râu - làm hạt
|
- Ngô đông sinh khối
|
Diện tích: 1.010,7 ha
|
Sinh trưởng: Xoáy
nõn - trỗ cờ
|
- Rau đông
|
Diện tích: 5.435,9 ha
|
Sinh trưởng: PTTL
- TH
|
- Chè
|
Diện tích: 14.670 ha
|
Sinh trưởng: PT
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích 5.690 ha
|
Sinh trưởng: Thu hoạch
|
- Cây chuối
|
Diện tích: 3.607,9 ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa
phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Thanh Thủy
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Sơn
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Đoan Hùng
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên ngô đông:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,1 - 4,0%, cao 7,0 - 16,7%; diện tích nhiễm 218,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại TX.Phú Thọ, Lâm
Thao, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Thủy, Tam Nông, Thanh Sơn; tăng
so với CKNT 20,8 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại
phổ biến 0,8 - 2,6%, cao 4,0 - 10,4%; diện tích nhiễm 59,1 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại huyện Tam Nông, Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 2,8 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại
phổ biến 1,8 - 8,0%, cao 13,4 - 20%; diện tích nhiễm 4,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 12,5 ha.
- Chuột hại: Tỷ lệ hại phổ biến
0,1 - 0,4%, cao 2,0 - 3,0%; diện tích hại 1,6 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện
Lâm Thao; giảm so với CKNT 8,7 ha.
2. Trên cây rau:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
0,1 - 0,7 con/m2,
cao 1,0 - 5,2 con/m2, cục bộ 7,0 con/m2 (Lâm
Thao); diện tích nhiễm 84,7 ha (Nhiễm nhẹ 83 ha, trung bình 1,7 ha) tại các
huyện Lâm
Thao, Tam Nông, TX.Phú
Thọ, TP.Việt Trì, Cẩm Khê, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 35,1 ha. Diện
tích đã phòng trừ 1,7 ha.
- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến
0,8 - 2,0 con/m2,
cao 5,0 - 10 con/m2, cục bộ 33 con/m2 (Lâm
Thao); diện tích nhiễm 11,2 ha (Nhiễm nhẹ 10,4 ha, trung bình 0,8 ha) tại huyện
Lâm Thao, TP.Việt Trì;
tăng so với CKNT 7,9 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến
1,0 - 8,0 con/m2,
cao 10 - 20 con/m2; diện tích nhiễm 10,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Lâm Thao, TX.Phú Thọ; tăng so
với CKNT 6,8 ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,2 - 2,5%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 1,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 5,7 ha.
Ngoài
ra: Sâu khoang, rệp, bệnh đốm vòng hại rải rác.
3. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 2,5%, cao 4,0 - 6,0; diện tích nhiễm 351,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh
Sơn; tăng so với CKNT 351,8 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0
- 2,2%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 175,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng
so với CKNT 175,9 ha.
4. Trên cây ăn quả: Ruồi
đục quả, rệp các
loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại
gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên mạ xuân sớm: Rầy các loại, cào cào,
châu chấu, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
2. Trên cây ngô đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm
lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây rau: Sâu
xanh, bọ
nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Sâu
khoang, rệp, bệnh thối nhũn VK hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ. Bệnh
đốm nâu, đốm xám, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại rải rác.
5. Trên cây ăn
quả: Ruồi đục quả gây hại nhẹ; rệp các
loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát hiện rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân
tích giám định bệnh lùn sọc đen phương Nam, bệnh vàng lụi (vàng lá di động) để
có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.
+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ.
+ Đối với mạ mới gieo cần che phủ nilon để (chống rét cho
mạ và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại).
2.
Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có
mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên
cây rau:Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin
3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC
(3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai
đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại
thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda
gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match
050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có
thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ
như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva
560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2
từ 5 đến 7 ngày).
4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
5. Trên cây bưởi:
- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất
dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL,
Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên
có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC,
Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.
- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát
hiện kịp thời sâu mới đục (đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.
- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 %
cành, quả bị
bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG,
Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì
để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ
Thị Ngọc Anh
|