Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 50 (Số 50/2023). Phú Thọ.

Tuần 50. Tháng 12/2023. Ngày 14/12/2023
Từ ngày: 08/12/2023. Đến ngày: 14/12/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 50/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 14 tháng 12 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
08 tháng 12 đến ngày 14 tháng 12 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 20 - 24,50C; Cao 25 - 290C; Thấp 15 - 210C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của không khí lạnh suy yếu kết hợp với trường phân kỳ trên cao nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh đêm và sáng trời rét, ít mây, đêm không mưa, ngày nắng; giữa đến cuối kỳ trời nhiều mây, không mưa, đêm và sáng có sương mù vài nơi, trưa và chiều trời hửng nắng. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Ngô đông lấy hạt

Diện tích: 5.878,6 ha

Sinh trưởng: Trỗ cờ - phun râu - làm hạt

- Ngô đông sinh khối

Diện tích: 1.010,7 ha

Sinh trưởng: Xoáy nõn - trỗ cờ

- Rau đông

Diện tích: 5.435,9 ha

Sinh trưởng: PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 14.670 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.690 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Cây chuối

Diện tích: 3.607,9 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

1

Phù Ninh

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

2

Thanh Thủy

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

3

Thanh Sơn

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

4

Đoan Hùng

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên ngô đông:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 4,0%, cao 7,0 - 16,7%; diện tích nhiễm 218,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TX.Phú Thọ, Lâm Thao, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Thủy, Tam Nông, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 20,8 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,6%, cao 4,0 - 10,4%; diện tích nhiễm 59,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 2,8 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 8,0%, cao 13,4 - 20%; diện tích nhiễm 4,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 12,5 ha.

- Chuột hại: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,4%, cao 2,0 - 3,0%; diện tích hại 1,6 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 8,7 ha.

2. Trên cây rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,7 con/m2, cao 1,0 - 5,2 con/m2, cục bộ 7,0 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 84,7 ha (Nhiễm nhẹ 83 ha, trung bình 1,7 ha) tại các huyện Lâm Thao, Tam Nông, TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì, Cẩm Khê, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 35,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,7 ha.

- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 0,8 - 2,0 con/m2, cao 5,0 - 10 con/m2, cục bộ 33 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 11,2 ha (Nhiễm nhẹ 10,4 ha, trung bình 0,8 ha) tại huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 7,9 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 1,0 - 8,0 con/m2, cao 10 - 20 con/m2; diện tích nhiễm 10,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 6,8 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 2,5%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 1,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 5,7 ha.

Ngoài ra: Sâu khoang, rệp, bệnh đốm vòng hại rải rác.

3. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,5%, cao 4,0 - 6,0; diện tích nhiễm 351,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 351,8 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 2,2%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 175,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 175,9 ha.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả,  rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên mạ xuân sớm: Rầy các loại, cào cào, châu chấu, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

2. Trên cây ngô đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Sâu khoang, rệp, bệnh thối nhũn VK hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả gây hại nhẹ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát hiện rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định bệnh lùn sọc đen phương Nam, bệnh vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.

+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ.

+ Đối với mạ mới gieo cần che phủ nilon để (chống rét cho mạ và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại).

2. Trên cây ngô:  Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây rau:Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

5. Trên cây bưởi:

- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát hiện kịp thời sâu mới đục (đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 08 tháng 12 năm 2023 đến ngày 14 tháng 12 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Ngô đông

1,1 - 4,0

7,0 - 16,7

218,9

218,9

 

 

 

20,8

 

TX.Phú Thọ, Lâm Thao, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Thủy, Tam Nông, Thanh Sơn

2

Sâu đục thân, bắp

0,8 - 2,6

4,0 - 10,4

59,1

59,1

 

 

 

2,8

 

Tam Nông, Thanh Sơn, Yên Lập

3

Bệnh đốm lá nhỏ

1,8 - 8,0

13,4 - 20

4,3

4,3

 

 

 

-12,5

 

Lâm Thao

4

Chuột

0,1 - 0,4

2,0 - 3,0

1,6

1,6

 

 

 

-8,7

 

Lâm Thao

5

Sâu xanh

Rau các loại

0,1 - 0,7

1,0 - 5,2; CB7(LT)

84,7

83,0

1,7

 

 

35,1

1,7

Lâm Thao, Tam Nông, TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì, Cẩm Khê, Thanh Sơn

6

Sâu tơ

0,8 - 2,0

5,0 - 10; CB33(LT)

11,2

10,4

0,8

 

 

7,9

0,8

Lâm Thao, TP.Việt Trì

7

Bọ nhảy

1,0 - 8,0

10 - 20

10,6

10,6

 

 

 

6,8

 

Lâm Thao, TX.Phú Thọ

8

Bệnh sương mai

0,2 - 2,5

5,0 - 8,0

1,7

1,7

 

 

 

-5,7

 

Lâm Thao

9

Bọ xít muỗi

Chè

0,8 - 2,5

4,0 - 6,0

351,8

351,8

 

 

 

351,8

 

Thanh Sơn

10

Rầy xanh

1,0 - 2,2

4,0 - 7,0

175,9

175,9

 

 

 

175,9

 

Thanh Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 49 - 12/2023 Toàn tỉnh 01/12/2023 07/12/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 11, DB tháng 12/2023 - 11/2023 Toàn tỉnh 01/11/2023 30/11/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 48 - 11/2023 Toàn tỉnh 24/11/2023 30/11/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 47 - 11/2023 Toàn tỉnh 17/11/2023 22/11/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 46 - 11/2023 Toàn tỉnh 10/11/2023 16/11/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 10, DB tháng 11/2023 - 10/2023 Toàn tỉnh 01/10/2023 31/10/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 45 - 11/2023 Toàn tỉnh 03/11/2023 09/11/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 44 - 10/2023 Toàn tỉnh 27/10/2023 02/11/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 43 - 10/2023 Toàn tỉnh 20/10/2023 26/10/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 42 - 10/2023 Toàn tỉnh 13/10/2023 19/10/2023