Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH tháng 12/2023, DB tháng 01/2024 (Số 07/2023). Phú Thọ.

Tuần 52. Tháng 12/2023. Ngày 05/01/2024
Từ ngày: 01/12/2023. Đến ngày: 31/12/2023

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số: 07 /TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày 05tháng 01năm 2024

                        

 

 

 THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 12/2023

Dự báo tình hình SVGH tháng 01/2024

 

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 12/2023:

1.     Trên ngô đông:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 305,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Sâu đục thân, bắp: Diện tích nhiễm 208,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Bệnh đốm lá nhỏ: Diện tích nhiễm 20 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Chuột: Diện tích nhiễm 2,2 ha (Chủ yếu hại nhẹ).

2. Trên cây rau:

- Sâu xanh: Diện tích nhiễm 122,3 ha (Nhiễm nhẹ 107,7 ha, trung bình 14,6 ha). Diện tích đã phòng trừ 14,6 ha.

- Sâu tơ: Diện tích nhiễm 11,7 ha (Nhiễm nhẹ 10,9 ha, trung bình 0,8 ha). Diện tích đã phòng trừ 0,8 ha.

- Bệnh sương mai: Diện tích nhiễm 25,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Bọ nhảy: Diện tích nhiễm 16,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

3. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 425,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 425,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 01/2024:

1. Trên lúa xuân sớm: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng hại rải rác.

2. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại, cào cào, châu chấu, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1. Trên mạ, lúa xuân sớm: Điều tra Rầy lưng trắng và Rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định bệnh Lùn sọc đen phương Nam, bệnh Vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.

+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ.

+ Đối với diện tích mạ của Trà 1 và Trà 2 cần che phủ nilon để chống rét cho mạ và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại.

- Diệt chuột: Trong tháng 1 sẽ tập trung thu hoạch cây trồng vụ đông và cày bừa đổ ải phục vụ gieo cấy lúa, chuột sẽ di chuyển và ẩn nấp tại các bờ trục đường lớn, khu trang trại chăn nuôi, khu vực nghĩa trang, trồng cỏ, ... Do đó tổ chức diệt chuột ở những nơi ẩn nấp của chuột lúc này là rất hiệu quả, giảm thiểu sự gây hại cho vụ xuân. Tổ chức diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam; ví dụ như  sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Rat-kill 2% DP, Diof0.006 AB, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, ...; trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB…

2. Trên cây ngô: Tiến hành tổ chức diệt chuột tập trung sau khi thu hoạch cây vụ đông, làm đất vụ xuân.

3. Trên cây rau:Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

5. Trên cây bưởi: Vệ sinh vườn, cắt tỉa và bón phân sau thu hoạch. Khi vườn bưởi bật lộc, ra nụ cần chú ý phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bọ trĩ, bệnh thán thư, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng lộc, nụ, hoa.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Hội nông dân tỉnh (p/h)

- Phòng KTTH sở, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm;

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Ngô đông

1,1 - 4,0

6,0 - 16,7

305,9

305,9

 

 

 

53,9

 

TX.Phú Thọ, Thanh Thủy, Tam Nông, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Ba, Lâm Thao, Thanh Sơn, Tân Sơn

2

Sâu đục thân, bắp

1,0 - 3,4

5,0 - 12,4

208,8

208,8

 

 

 

127,3

 

Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn

3

Bệnh đốm lá nhỏ

1,8 - 8,0

13,4 - 20

20

20

 

 

 

3,1

 

Lâm Thao, Tam Nông

4

Chuột

0,1 - 0,9

2,0 - 3,0

2,2

2,2

 

 

 

-8,1

 

Lâm Thao

5

Sâu xanh

Rau đông

0,1 - 0,7

1,0 - 5,2; CB7(LT,CK)

122,3

107,7

14,6

 

 

13,3

14,6

Lâm Thao, Cẩm Khê, Tam Nông, TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì,  Thanh Sơn

6

Sâu tơ

0,8 - 2,0

5,0 - 15; CB33(LT)

11,7

10,9

0,8

 

 

4,3

0,8

Lâm Thao, TP.Việt Trì

7

Bệnh sương mai

0,2 - 2,5

3,7 - 8,0

25,4

25,4

 

 

 

1,7

 

Tam Nông, Lâm Thao

8

Bọ nhảy

1,0 - 8,0

10 - 20

16,6

16,6

 

 

 

-39,2

 

Lâm Thao, TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì

9

Rầy xanh

Chè

0,7 - 2,5

4,0 - 7,0

425,9

425,9

 

 

 

425,9

 

Thanh Sơn

10

Bọ xít muỗi

0,6 - 2,5

4,0 - 6,0

425,9

425,9

 

 

 

175,9

 

Thanh Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 01 - 1/2024 Toàn tỉnh 29/12/2023 04/01/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 52 - 12/2023 Toàn tỉnh 22/12/2023 28/12/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 51 - 12/2023 Toàn tỉnh 15/12/2023 21/12/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 50 - 12/2023 Toàn tỉnh 08/12/2023 14/12/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 49 - 12/2023 Toàn tỉnh 01/12/2023 07/12/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 11, DB tháng 12/2023 - 11/2023 Toàn tỉnh 01/11/2023 30/11/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 48 - 11/2023 Toàn tỉnh 24/11/2023 30/11/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 47 - 11/2023 Toàn tỉnh 17/11/2023 22/11/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 46 - 11/2023 Toàn tỉnh 10/11/2023 16/11/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 10, DB tháng 11/2023 - 10/2023 Toàn tỉnh 01/10/2023 31/10/2023