Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH tháng 01, DB tháng 02/2024 (Số 40/2024). Phú Thọ.

Tuần 5. Tháng 1/2024. Ngày 02/02/2024
Từ ngày: 01/01/2024. Đến ngày: 31/01/2024

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số: 40/TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày 02 tháng 02 năm 2024

                        

 

 

 THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 01/2024

Dự báo tình hình SVGH tháng 02/2024

 

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 01/2024:

1.     Trên ngô đông:

- Sâu đục thân, bắp: Diện tích nhiễm 155,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 73,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

2. Trên cây rau đông:

- Sâu xanh: Diện tích nhiễm 67,2 ha (Nhiễm nhẹ 66,4 ha, trung bình 0,8 ha). Diện tích đã phòng trừ 0,8 ha.

- Bọ nhảy: Diện tích nhiễm 6,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Bệnh sương mai: Diện tích nhiễm 3,4 ha (Nhiễm nhẹ 2,3 ha; trung bình 1,1 ha).

3. Trên cây rau xuân:

- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Diện tích nhiễm 10,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Sâu xanh: Diện tích nhiễm 3,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Bệnh sương mai: Diện tích nhiễm 1,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

4. Trên cây lúa:

4.1. Trên mạ xuân:

- Chuột: diện tích bị hại 0,5 ha (Chủ yếu hại nhẹ).

4.2. Trên lúa xuân sớm:

- Ốc bươu vàng: Diễn tích nhiễm 0,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

4.3. Trên lúa xuân muộn trà 1:

- Ốc bươu vàng: Diễn tích nhiễm 406,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Bệnh sinh lý:  Diễn tích nhiễm 64 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 02/2024:

1. Trên lúa xuân: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng hại nhẹ đến trung bình. Châu chấu, rầy các loại hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu gây hại trên cây ngô mới trồng trên đất bãi ven sông. Sâu xám hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm, thối hoa phát sinh phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1. Trên cây lúa:

1.1. Trên lúa xuân: Không cấy lúa vào những ngày thời tiết rét đậm, rét hại dưới 15 0C. Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill snail 10 GR; Starpumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Diệt chuột: Hiện nay bà con nông dân đã và đang cấy chuột lúc này đang ẩn nấp tại các bờ trục đường lớn, khu trang trại chăn nuôi, khu vực nghĩa trang, trồng cỏ, ... Do đó tổ chức diệt chuột ở những nơi ẩn nấp của chuột lúc này là rất hiệu quả, giảm thiểu sự gây hại cho vụ. Tổ chức diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam; ví dụ như: Ranpart 2% DS, HiCate 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP trộn với các loại mồi nhử (Thóc luộc, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép…) hoặc mồi bả trộn sẵn như: Diof 0.006 AB, FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB, GIMLET 2.0GB....

1.2. Trên mạ xuân: Điều tra Rầy lưng trắng và Rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định bệnh Lùn sọc đen phương Nam, bệnh Vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.

+ Đối với diện tích mạ mới gieo cần che phủ nilon để chống rét và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại.

2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu:

 + Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC; Dylan 2.0 EC; Angun 5WG; Emagold 160SC; Chetsau 100WG; Clever 300WG/150SC; Sunset 150SC;  Millerusa 400SC; Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây rau:Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Khi bệnh chớm xuất hiện, có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như:  Kamsu 4SL, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, Bonny 4SL, Marthian 90SP, ...

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

4. Trên cây bưởi: Vệ sinh vườn, cắt tỉa và bón phân sau thu hoạch. Khi vườn bưởi bật lộc, ra nụ cần chú ý phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bọ trĩ, bệnh thán thư, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng lộc, nụ, hoa.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Hội nông dân tỉnh (p/h)

- Phòng KTTH sở, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm;

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày 31 tháng 01 năm 2024)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu đục thân, bắp

Ngô đông

0,9 - 2,9

5,7 - 11

155,5

155,5

 

 

 

155,5

 

Thanh Sơn

2

Bệnh khô vằn

1,2 - 4,5

6,6 - 12

73,6

73,6

 

 

 

53,7

 

Thanh Sơn, Tân Sơn

3

Sâu xanh

Rau đông

0,1 - 0,9

1,0 - 7,0

67,2

66,4

0,8

 

 

60,3

0,8

Lâm Thao, Thanh Sơn, Tam Nông, TP.Việt Trì, TX.Phú Thọ

4

Bọ nhảy

0,7 - 3,0

6,0 - 15

6,3

6,3

 

 

 

2,9

 

Lâm Thao, TP.Việt Trì

5

Bệnh sương mai

0,8 - 1,1

4,0 - 10

3,4

2,3

1,1

 

 

3,4

 

Lâm Thao

6

Bệnh thối nhũn VK

Rau xuân

1,4

6,7

10,4

10,4

 

 

 

10,4

 

TP.Việt Trì

7

Sâu xanh

0,1 - 0,3

1,0 - 5,0

3,1

3,1

 

 

 

3,1

 

Lâm Thao

8

Bệnh sương mai

0,5

10

1,3

1,3

 

 

 

1,3

 

Lâm Thao

9

Chuột

Mạ xuân

0,1 - 0,7

1,0 - 3,0

0,5

0,5

 

 

 

0,5

 

Thanh Sơn

10

Ốc bươu vàng

Lúa sớm

0,2

2,0

0,3

0,3

 

 

 

-8,2

 

Thanh Ba

11

Ốc bươu vàng

Lúa muộn trà 1

0,1 - 0,7

1,0 - 3,0

406,3

406,3

 

 

 

208,2

58,3

Thanh Sơn, Yên Lập, Phù Ninh, Thanh Thủy, TX.Phú Thọ, Cẩm Khê

12

Bệnh sinh lý

0,5 - 3,0

5,0 - 12,9

64,0

64,0

 

 

 

-46,5

 

Đoan Hùng

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 05 - 1/2024 Toàn tỉnh 26/01/2024 01/02/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 04 - 1/2024 Toàn tỉnh 19/01/2024 25/01/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 03 - 1/2024 Toàn tỉnh 12/01/2024 18/01/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 02 - 1/2024 Toàn tỉnh 05/01/2024 11/01/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 12/2023, DB tháng 01/2024 - 12/2023 Toàn tỉnh 01/12/2023 31/12/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 01 - 1/2024 Toàn tỉnh 29/12/2023 04/01/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 52 - 12/2023 Toàn tỉnh 22/12/2023 28/12/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 51 - 12/2023 Toàn tỉnh 15/12/2023 21/12/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 50 - 12/2023 Toàn tỉnh 08/12/2023 14/12/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 49 - 12/2023 Toàn tỉnh 01/12/2023 07/12/2023