Thứ Sáu, 3/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 05 (Số 5/2024). Phú Thọ.

Tuần 5. Tháng 1/2024. Ngày 31/01/2024
Từ ngày: 26/01/2024. Đến ngày: 01/02/2024
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 05/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 01 tháng 02 năm 2024

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
26 tháng 01 năm 2024 đến ngày 01 tháng 02 năm 2024)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 12 - 160C; Cao 15 - 200C; Thấp 9 - 120C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, do ảnh hưởng hưởng của không khí lạnh tăng cường thời tiết trong tỉnh trời rét đậm, rét hại, nhiều mây, có mưa nhỏ đến mưa vừa, có lúc trời hửng nắng.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Mạ xuân

Diện tích: 415,8 ha

Sinh trưởng: 1 - 4 lá

- Lúa xuân sớm

Diện tích: 277 ha

Sinh trưởng: Hồi xanh - đẻ nhánh

- Lúa xuân muộn trà 1

Diện tích: 16.954 ha

Sinh trưởng: Cấy - hồi xanh

- Lúa xuân muộn trà 2

Diện tích: 1.144 ha

Sinh trưởng: Cấy

- Rau xuân

Diện tích: 562.8 ha

Sinh trưởng: Trồng - PTTL - TH

- Ngô xuân

Diện tích: 496 ha

Sinh trưởng: Gieo

- Chè

Diện tích: 14.670 ha

Sinh trưởng: Đốn - chăm sóc qua đông

- Cây bưởi:

Diện tích 5.690 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch - chăm sóc sau TH

- Cây chuối

Diện tích: 3.607,9 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

1

Phù Ninh

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

2

Thanh Thủy

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

3

Thanh Sơn

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

4

Đoan Hùng

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa xuân sớm:

- Ốc bươu vàng: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 con/m2, cao 2,0 con/m2; diện tích hại 0,3 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 0,3 ha.

2. Trên lúa xuân muộn trà 1:

- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,7 con/m2, cao 1,1 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 382,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập, Phù Ninh, Thanh Thủy, TX.Phú Thọ, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 230,9 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 3,0 %, cao 5,0 - 12,9%; diện tích nhiễm 64 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng; giảm so với CKNT 46,5 ha.

3. Trên cây rau:

- Bệnh thối nhũn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 %, cao 6,7%; diện tích nhiễm 10,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP. Việt Trì; tăng so với CKNT 10,4 ha.

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,3 con/m2, cao 1,0 - 5,0 con/m2; diện tích nhiễm 3,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 3,1 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 %, cao 10%; diện tích nhiễm 1,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 1,3 ha.

Ngoài ra: Sâu khoang, rệp, sâu tơ, bọ nhảy, bệnh đốm vòng  hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, sâu đục cành, thân hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng hại nhẹ.

2. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại, cào cào, châu chấu, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên cây lúa:

1.1. Trên lúa xuân: Không cấy lúa vào những ngày thời tiết rét đậm, rét hại dưới 15 0C. Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill snail 10 GR; Starpumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Diệt chuột: Hiện nay bà con nông dân đã và đang cấy chuột lúc này đang ẩn nấp tại các bờ trục đường lớn, khu trang trại chăn nuôi, khu vực nghĩa trang, trồng cỏ, ... Do đó tổ chức diệt chuột ở những nơi ẩn nấp của chuột lúc này là rất hiệu quả, giảm thiểu sự gây hại cho vụ. Tổ chức diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam; ví dụ như: Ranpart 2% DS, HiCate 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP trộn với các loại mồi nhử (Thóc luộc, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép…) hoặc mồi bả trộn sẵn như: Diof 0.006 AB, FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB, GIMLET 2.0GB....

1.2. Trên mạ xuân: Điều tra Rầy lưng trắng và Rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định bệnh Lùn sọc đen phương Nam, bệnh Vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.

+ Đối với diện tích mạ mới gieo cần che phủ nilon để chống rét và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại.

2. Trên cây rau:Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

3. Trên cây bưởi: Vệ sinh vườn, cắt tỉa và bón phân sau thu hoạch. Khi vườn bưởi bật lộc, ra nụ cần chú ý phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bọ trĩ, bệnh thán thư, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng lộc, nụ, hoa.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 26 tháng 01 năm 2024 đến ngày 01 tháng 02 năm 2024)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa sớm

0,2

2

0,3

0,3

 

 

 

0,3

 

Thanh Ba

2

Ốc bươu vàng

Lúa muộn trà 1

0,1 - 0,7

1,1 - 3,0

382,5

382,5

 

 

 

230,9

58,3

Thanh Sơn, Yên Lập, Phù Ninh, Thanh Thủy, TX.Phú Thọ, Cẩm Khê

3

Bệnh sinh lý

0,5 - 3,0

5,0 - 12,9

64,0

64,0

 

 

 

-46,5

 

Đoan Hùng

4

Bệnh thối nhũn VK

Rau xuân

1,4

6,7

10,4

10,4

 

 

 

10,4

 

TP.Việt Trì

5

Sâu xanh

0,1 - 0,3

1,0 - 5,0

3,1

3,1

 

 

 

3,1

 

Lâm Thao

6

Bệnh sương mai

0,5

10

1,3

1,3

 

 

 

1,3

 

Lâm Thao

 


Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 04 - 1/2024 Toàn tỉnh 19/01/2024 25/01/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 03 - 1/2024 Toàn tỉnh 12/01/2024 18/01/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 02 - 1/2024 Toàn tỉnh 05/01/2024 11/01/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 12/2023, DB tháng 01/2024 - 12/2023 Toàn tỉnh 01/12/2023 31/12/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 01 - 1/2024 Toàn tỉnh 29/12/2023 04/01/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 52 - 12/2023 Toàn tỉnh 22/12/2023 28/12/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 51 - 12/2023 Toàn tỉnh 15/12/2023 21/12/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 50 - 12/2023 Toàn tỉnh 08/12/2023 14/12/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 49 - 12/2023 Toàn tỉnh 01/12/2023 07/12/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 11, DB tháng 12/2023 - 11/2023 Toàn tỉnh 01/11/2023 30/11/2023