Thứ Sáu, 3/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 07 (Số 7/2024). Phú Thọ.

Tuần 7. Tháng 2/2024. Ngày 15/02/2024
Từ ngày: 09/02/2024. Đến ngày: 15/02/2024
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 07/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 15 tháng 02 năm 2024

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
09 tháng 02 năm 2024 đến ngày 15 tháng 02 năm 2024)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 19 - 23 0C; Cao 24 - 270C; Thấp 14 - 190C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng hưởng của không khí lạnh thời tiết trong tỉnh trời rét, nhiều mây, trưa chiều trời giảm mây hửng nắng; cuối kỳ thời tiết trong tỉnh đêm và sáng sớm có sương, nhiều mây, trưa chiều có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Mạ xuân

Diện tích: 147,6 ha

Sinh trưởng: 3 - 4 lá

- Lúa xuân sớm

Diện tích: 277 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh

- Lúa xuân muộn trà 1

Diện tích: 20.173 ha

Sinh trưởng: Bén rễ - đẻ nhánh

- Lúa xuân muộn trà 2

Diện tích: 6.787 ha

Sinh trưởng: Cấy - hồi xanh

- Rau xuân

Diện tích: 711 ha

Sinh trưởng: Trồng - PTTL - TH

- Ngô xuân

Diện tích: 1.236 ha

Sinh trưởng: Gieo

- Chè

Diện tích: 14.670 ha

Sinh trưởng: Đốn - chăm sóc qua đông

- Cây bưởi:

Diện tích 5.690 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch - chăm sóc sau TH

- Cây chuối

Diện tích: 3.607,9 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

1

Phù Ninh

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

2

Thanh Thủy

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

3

Thanh Sơn

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

4

Đoan Hùng

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên cây lúa:

1.1. Lúa xuân muộn trà 1:

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 3,1 %, cao 6,0 - 10%; diện tích nhiễm 139,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 139,7 ha.

- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,8 con/m2, cao 1,0 - 2,2 con/m2; diện tích nhiễm 110,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 75,2 ha.

1.2. Lúa xuân muộn trà 2:

- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,5 con/m2, cao 1,0 - 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 95,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Cẩm Khê, Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 129 ha.

2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,6 con/m2, cao 1,1 - 3,2 con/m2; diện tích nhiễm 4,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông; giảm so với CKNT 15 ha.

Ngoài ra: Sâu xám hại rải rác.

3. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, sâu đục cành, thân hại rải rác trên cây bưởi.

4. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng, bọ trĩ, rầy các loại, châu chấu hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ.

2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Sâu xám, chuột hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên cây lúa:

1.1. Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

- Diệt chuột: Thực hiện văn bản số 138/SNN-TT&BVTV ngày 31/01/2024 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc Phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ Xuân 2024. Thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ xuân năm 2024 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 26/2 đến 25/3.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill snail 10 GR; Starpumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

2. Trên cây ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu:

 + Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây rau:Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

4. Trên cây bưởi: Khi cây ra lộc, nụ cần chú ý phòng trừ bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại trước khi hoa nở; trong điều kiện thời tiết mưa ẩm cần chú ý phòng trừ bệnh thán thư, thối nụ, thối hoa:

- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV hiện hành rất ít, có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 09 tháng 02 năm 2024 đến ngày 15 tháng 02 năm 2024)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Lúa muộn trà 1

0,6 - 3,1

6,0 - 10

139,7

139,7

 

 

 

139,7

 

Thanh Sơn

2

Ốc bươu vàng

0,1 - 0,8

1,0 - 2,2

110,8

110,8

 

 

 

75,2

 

Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa

3

Ốc bươu vàng

Lúa muộn trà 2

0,1 - 0,5

1,0 - 2,0

95,3

95,3

 

 

 

-129,0

 

Cẩm Khê, Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa

4

Sâu keo mùa Thu

Ngô xuân

0,1 - 0,6

1,1 - 3,2

4,2

4,2

 

 

 

-15,0

 

Tam Nông

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 06 - 2/2024 Toàn tỉnh 02/02/2024 08/02/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 01, DB tháng 02/2024 - 1/2024 Toàn tỉnh 01/01/2024 31/01/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 05 - 1/2024 Toàn tỉnh 26/01/2024 01/02/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 04 - 1/2024 Toàn tỉnh 19/01/2024 25/01/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 03 - 1/2024 Toàn tỉnh 12/01/2024 18/01/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 02 - 1/2024 Toàn tỉnh 05/01/2024 11/01/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 12/2023, DB tháng 01/2024 - 12/2023 Toàn tỉnh 01/12/2023 31/12/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 01 - 1/2024 Toàn tỉnh 29/12/2023 04/01/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 52 - 12/2023 Toàn tỉnh 22/12/2023 28/12/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 51 - 12/2023 Toàn tỉnh 15/12/2023 21/12/2023