SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 08/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 22
tháng 02 năm 2024
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 16 tháng 02 năm 2024 đến ngày 22 tháng 02
năm 2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 22 - 25,5 0C; Cao 26 - 300C;
Thấp 18 - 210C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, thời
tiết trong tỉnh đêm và sáng sớm có sương, nhiều mây, trưa chiều trời nắng. Cây
trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa xuân sớm
|
Diện tích: 277 ha
|
Sinh trưởng: Đẻ
nhánh rộ
|
- Lúa xuân muộn trà 1
|
Diện tích: 20.342 ha
|
Sinh trưởng: Đẻ
nhánh
|
- Lúa xuân muộn trà 2
|
Diện tích: 13.304 ha
|
Sinh trưởng: Cấy -
hồi xanh
|
- Rau xuân
|
Diện tích: 2.976,5 ha
|
Sinh trưởng: Trồng
- PTTL - TH
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 3.500 ha
|
Sinh trưởng: Gieo
- 3 lá
|
- Chè
|
Diện tích: 14.670 ha
|
Sinh trưởng: PT
búp
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích 5.690 ha
|
Sinh trưởng: Ra lộc - phân hóa mầm hoa
|
- Cây chuối
|
Diện tích: 3.607,9 ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa
phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Thanh Thủy
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Sơn
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Đoan Hùng
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên cây lúa:
1.1. Lúa
xuân muộn trà 1:
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 0,9 %, cao 3,0 - 10%; diện tích nhiễm 116,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 116,8 ha.
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3
- 0,9 %, cao 5,0 - 8,0%; diện tích bị hại 107,5 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Hạ
Hòa, Lâm Thao; giảm so với CKNT 127,7 ha.
- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ
biến 0,1 - 0,7 con/m2,
cao 1,0 - 1,8 con/m2; diện tích nhiễm 74,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại các huyện Thanh Ba, Tam Nông; tăng so với CKNT 74,6 ha.
1.2. Lúa xuân muộn trà 2:
- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ
biến 0,1 - 0,4 con/m2,
cao 1,0 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 572,2 ha (Nhiễm nhẹ 509,4
ha, trung bình 62,8 ha) tại các huyện Lâm Thao, Tân Sơn, Thanh Sơn, Tam Nông,
Yên Lập, Phù Ninh, Thanh Ba, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 471,9 ha. Diện tích đã
phòng trừ 62,8 ha.
2. Trên cây rau:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
0,7 - 1,5 con/m2,
cao 7,0 con/m2; diện tích nhiễm 1,7 ha (Nhiễm nhẹ 1,3 ha,
trung bình 0,4 ha) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 0,5 ha. Diện tích đã
phòng trừ 0,4 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 2,1
con/m2, cao 15 con/m2; diện
tích nhiễm 1,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 1,2
ha.
3. Trên cây ngô:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại
phổ biến 0,1 - 0,6 con/m2,
cao 1,0 - 2,2 con/m2; diện tích nhiễm 14,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Tam Nông; giảm so với CKNT 20,1 ha.
Ngoài
ra: Sâu xám hại rải rác.
4. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,2 - 2,1 %, cao 4,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 250 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 250 ha.
5. Trên cây ăn quả: Rệp
các loại, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, sâu đục cành, thân hại rải rác trên cây bưởi.
6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại
gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa xuân: Bệnh sinh lý, ốc bươu
vàng, bọ trĩ, rầy các loại, châu chấu hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ.
2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ.
Sâu xám, chuột hại rải rác.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu
tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi hại nhẹ. Bệnh
đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả:
Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh
thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên cây
lúa:
1.1.
Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho
lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).
- Diệt chuột: Thực hiện văn bản số 138/SNN-TT&BVTV
ngày 31/01/2024 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc Phát động diệt chuột tập
trung bảo vệ sản xuất vụ Xuân 2024. Thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ
xuân năm 2024 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 26/2 đến 25/3.
-
Bệnh sinh lý: Khi
ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng
cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc
sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra
rễ; XO siêu lân,...
- Ốc bươu vàng: Áp dụng
biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật
độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì
xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã
được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill snail 10
GR; Starpumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha
và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao
bì.
2. Trên cây
ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu:
+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ,
sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của
sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi
cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.
+ Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả,
giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ
môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn
chế tác hại của sâu.
+ Biện pháp
hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ
Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis,
Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC,
Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC,
Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2),
nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng
mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào
buổi chiều tối.
3. Trên cây rau:Áp
dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục đăng ký cho rau.
4. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại
trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ:
Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC,
Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
5. Trên cây bưởi: Khi cây ra lộc, nụ cần
chú ý phòng trừ bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại trước khi hoa nở; trong
điều kiện thời tiết mưa ẩm cần chú ý phòng trừ bệnh thán thư, thối nụ, thối
hoa:
- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc
BVTV hiện hành rất ít, có thể sử dụng một số thuốc ví dụ
như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec
36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem
tiêu hủy,
khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì
sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL,
Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì
để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ
Thị Ngọc Anh
|