Thứ Sáu, 3/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 11 (Số 11/2024). Phú Thọ.

Tuần 11. Tháng 3/2024. Ngày 14/03/2024
Từ ngày: 08/03/2024. Đến ngày: 14/03/2024
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 11/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 14 tháng 03 năm 2024

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
08 tháng 03 năm 2024 đến ngày 14 tháng 03 năm 2024)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 19,5 - 25 0C; Cao 23 - 290C; Thấp 16 - 210C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, thời tiết trong tỉnh trời rét, nhiều mây, có mưa nhỏ, mưa phùn và sương mù rải rác, trưa và chiều giảm mây có trời nắng nhẹ. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa xuân sớm

Diện tích: 277 ha

Sinh trưởng: Cuối đẻ

- Lúa xuân muộn trà 1

Diện tích: 20.372 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ

- Lúa xuân muộn trà 2

Diện tích: 14.586,3 ha

Sinh trưởng: Hồi xanh - đẻ nhánh

- Rau xuân

Diện tích: 3.633,5 ha

Sinh trưởng: Trồng - PTTL - TH

- Ngô xuân

Diện tích: 4.635,7 ha

Sinh trưởng: 1 - 6 lá

- Chè

Diện tích: 14.670 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.690 ha

Sinh trưởng: Hoa - đậu quả non

- Cây chuối

Diện tích: 3.607,9 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

4/3

5/3

6/3

7/3

8/3

9/3

10/3

1

Phù Ninh

Sâu cuốn lá nhỏ

1

0

2

0

2

2

3

Sâu đục thân 5 vạch

0

0

0

0

3

0

0

Sâu đục thân cú mèo

0

0

3

0

0

0

0

2

Thanh Thủy

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

3

Thanh Sơn

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

4

Đoan Hùng

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên cây lúa:

1.1. Lúa sớm:

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 1,8 %, cao 12%; diện tích nhiễm 8,0 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 8,0 ha.

1.2. Lúa xuân muộn trà 1:

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,8 %, cao 1,3 - 6,5%, cục bộ 17% (Lâm Thao); diện tích bị hại 225,1 ha (Hại nhẹ 186,3 ha, trung bình 38,8 ha) tại huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Cẩm Khê, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 75,6 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 4,0 %, cao 8,0 - 15%; diện tích nhiễm 278,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 187,7 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,01 - 0,06 %, cao 0,1 - 0,8 %; cục bộ 1,5 - 4,2% (xã Mỹ Lương, TT.Yên Lập huyện Yên Lập); diện tích nhiễm 0,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; giảm so với CKNT 50,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,1 ha.

Ngoài ra: Ruồi đục nõn, ốc bươu vàng, rầy các loại, châu chấu, bọ trĩ, sâu đục thân cú mèo hại rải rác.

1.3. Lúa xuân muộn trà 2:

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,1 %, cao 3,0 - 10%; diện tích bị hại 142,1 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 137,1 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,4 %, cao 6,0 - 10,8%; diện tích nhiễm 110,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 27,2 ha.

- Bệnh sinh lý nghẹt rễ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,5 %, cao 6,0 - 15%; diện tích nhiễm 88,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 88,5 ha.

Ngoài ra: Ruồi đục nõn, rầy các loại, ốc bươu vàng, bọ trĩ, châu chấu hại rải rác.

2. Trên cây rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,8 con/m2, cao cục bộ 12 con/m2; diện tích nhiễm 2,9 ha (Nhiễm nhẹ 1,9 ha, trung bình 1,0 ha) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 0,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,0 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 1,0 con/m2, cao 15 con/m2; diện tích nhiễm 1,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 1,5 ha.

3. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,2 - 0,6 con/m2, cao 1,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 43,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TX.Phú Thọ, Yên Lập, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 11,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 10 ha.

Ngoài ra: Bệnh đốm lá, bệnh sinh lý, sâu xám hại rải rác.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 0,8 %, cao 4,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 82 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tương đương với CKNT.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 0,8 %, cao 1,1 - 5,0%; diện tích nhiễm 82 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 82 ha.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân:

- Chuột gây hại cục bộ trên tất cả các trà lúa ở tất cả các huyện, thành, thị. Cần lưu ý những khu vực ruộng gần đường trục lớn, bờ kênh mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ruộng trồng cỏ voi, gần nhà, khu ruộng gần ao, đầm có bèo tây,...

- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh sẽ lây lan và phát triển mạnh trên các giống lúa mẫn cảm như: J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp. Các huyện, thành, thị cần lưu ý.

Ngoài ra: Bệnh sinh lý, bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại, sâu đục thân 5 vạch và cú mèo gây hại rải rác.

2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Bệnh đốm lá, bệnh sinh lý, sâu xám, chuột hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi hại nhẹ. Bọ cánh tơ, rầy xanh, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên cây lúa: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

- Diệt chuột: Thực hiện văn bản số 138/SNN-TT&BVTV ngày 31/01/2024 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc Phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ Xuân 2024. Thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ xuân năm 2024 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 26/2 đến 25/3.

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết trời âm u, ẩm độ không khí cao thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Trizole 75 WP, Lúa vàng 20 WP, Fu-army 30WP, Bemgold750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, Difusan 40EC, ...

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Pazol 700WP, Boxer 15GR; Kill snail 10 GR; Starpumper 800WP; Clodansuper 700 WP; ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

2. Trên cây ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây rau:Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

4. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

5. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh thời kỳ hoa - đậu quả cần chú ý phòng trừ sâu bệnh trước thời điểm nở rộ và sau tàn hoa để không ảnh hưởng đến khả năng thụ phấn, đậu quả và côn trùng có ích tới vườn.

- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV hiện hành rất ít, có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 08 tháng 03 năm 2024 đến ngày 14 tháng 03 năm 2024)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Lúa sớm

1,8

12

8,0

8,0

 

 

 

8,0

 

Thanh Ba

2

Chuột

Lúa muộn trà 1

0,2 - 0,8

1,3 - 6,5; CB17(LT)

225,1

186,3

38,8

 

 

75,6

 

Lâm Thao, Phù Ninh, Cẩm Khê, Thanh Sơn

3

Bệnh sinh lý

1,0 - 4,0

8,0 - 15

278,1

278,1

 

 

 

187,7

 

Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Thủy

4

Bệnh đạo ôn lá

0,01 - 0,06

0,1 - 0,8; CB1,5 - 4,2 (YL)

0,1

0,1

 

 

 

-50,9

0,1

Yên Lập

5

Chuột

Lúa muộn trà 2

0,2 - 1,1

3,0 - 10

142,1

142,1

 

 

 

137,1

 

Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Sơn

6

Bệnh sinh lý

0,6 - 2,4

6,0 - 10,8

110,6

110,6

 

 

 

-27,2

 

Yên Lập, Thanh Sơn

7

Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)

0,4-1,5

6,0 - 15

88,5

88,5

 

 

 

88,5

 

Tân Sơn

8

Sâu xanh

Rau xuân

0,8

cao CB12

2,9

1,9

1,0

 

 

-0,2

1,0

Lâm Thao

9

Bọ nhảy

1

15

1,5

1,5

 

 

 

1,5

 

Lâm Thao

10

Sâu keo mùa Thu

Ngô xuân

0,2 - 0,6

1,0 - 3,0

43,6

43,6

 

 

 

11,7

10,0

TX.Phú Thọ, Yên Lập, Thanh Thủy

11

Bọ cánh tơ

Chè

0,6 - 0,8

4,0 - 5,0

82,0

82,0

 

 

 

0,0

 

Thanh Sơn

12

Bọ xít muỗi

0,3 - 0,8

1,1 - 5,0

82,0

82,0

 

 

 

82,0

 

Thanh Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo kết quả tổng điều tra sâu bệnh đầu vụ xuân năm 2024 - 3/2024 Toàn tỉnh 11/03/2024 15/03/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 10 - 3/2024 Toàn tỉnh 01/03/2024 07/03/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 02, DB tháng 03/2024 - 2/2024 Toàn tỉnh 01/02/2024 29/02/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 09 - 2/2024 Toàn tỉnh 23/02/2024 29/02/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 08 - 2/2024 Toàn tỉnh 16/02/2024 22/02/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 07 - 2/2024 Toàn tỉnh 09/02/2024 15/02/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 06 - 2/2024 Toàn tỉnh 02/02/2024 08/02/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 01, DB tháng 02/2024 - 1/2024 Toàn tỉnh 01/01/2024 31/01/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 05 - 1/2024 Toàn tỉnh 26/01/2024 01/02/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 04 - 1/2024 Toàn tỉnh 19/01/2024 25/01/2024