SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 43/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 28 tháng 10 năm 2021
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 22 tháng 10 năm 2021 đến ngày 28 tháng 10
năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 22 - 23,90C;
Cao 24 - 280C;
Thấp 17 - 220C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ trời rét do ảnh hưởng của không khí lạnh nên thời tiết ở các nơi
trong tỉnh có mưa, mưa rào vài nơi; giữa đến cuối kỳ trời
rét, đêm không mưa, ngày trời nắng. Nền nhiệt độ các nơi tăng nhẹ và độ ẩm
giảm. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Ngô thu đông
|
Diện tích: 7.382 ha
|
Sinh trưởng: 4 lá -
xoáy nõn - trỗ cờ
|
- Rau thu đông
|
Diện tích: 5.134 ha
|
Sinh trưởng: Trồng
- Cây con - PTTL
|
- Chè
|
Diện tích: 16.124 ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 4.900 ha
|
Sinh trưởng: Tích lũy dinh dưỡng về quả - thu hoạch
|
-Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.960
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm
19/10
|
Đêm
20/10
|
Đêm
21/10
|
Đêm
22/10
|
Đêm
23/10
|
Đêm
24/10
|
Đêm
25/10
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
1
|
2
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 5 vạch
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Đoan Hùng
|
Rầy lưng trắng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân cú mèo
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Thủy
|
Rầy nâu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Thanh Sơn
|
Rầy lưng trắng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên ngô thu đông:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ
biến 0,2 - 0,9 con/m2,
cao 1,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 157.2 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại Hạ Hòa, TX.Phú Thọ, Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông; giảm so với CKNT 227,9
ha.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại 1,4 -
5,0%, cao 8,0 - 13,3%; diện tích nhiễm 71,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Ba; tăng so với
CKNT 71,9 ha.
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ
hại 0,2 - 3,4%, cao 5,6 - 10%; diện tích nhiễm 9,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Thanh Thủy; tăng so với CKNT 9,8 ha.
2. Trên rau cải:
- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,1
- 1,9 con/m2,
cao 4,0 - 5,4 con/m2; diện tích nhiễm 6,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 3,4 ha.
- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Tỷ
lệ hại phổ biến 0,2-1,3%, cao 2,0-5,0%; diện tích nhiễm 1,5 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 1,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,5
ha.
- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 0,8
- 4,0 con/m2,
cao 8,0 - 15 con/m2; diện tích nhiễm 0,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 9,6 ha.
3. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,9 - 2,0%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 474,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Hạ Hòa; giảm
so với CKNT 110,4 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,3 - 2,0%, cao 3,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 168,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Thanh Ba, Yên Lập; giảm so với CKNT 97,6 ha.
4. Trên
cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện đỏ, rệp các loại, bệnh sẹo, sâu đục thân, cành hại rải rác
trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên ngô thu đông: Bệnh khô vằn, sâu keo mùa
thu, bệnh sinh lý hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.
2. Trên rau thu đông: Sâu xanh, bệnh thối nhũn VK hại
nhẹ. Sâu tơ, bọ nhảy hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bệnh thối
búp hại nhẹ. Bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng, rệp các
loại, sâu đục cành, nhện, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
4.
Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu
xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết
ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô thu đông:
- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một
số hoạt chất
(Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis,
Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC,
Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50
WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC,
Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật
độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt
mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi
chiều tối.
2. Trên cây rau: Tiếp tục triển khai trồng rau vụ
đông, làm đất kỹ, bón đủ phân chuồng, sử dụng giống không nhiễm sâu bệnh, chăm
sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại
tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt
ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây bưởi:
Phun
phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|