SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC
TRỒNG TRỌT VÀ BVTV
Số: 383 /TB-TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 8 tháng 12 năm 2020
|
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 11/2020
Dự báo tình hình SVGH tháng 12/2020
I/ TÌNH
HÌNH SVGH TRONG THÁNG 11/2020:
1. Trên ngô đông:
-
Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 444,5 ha (Nhiễm nhẹ 442,1 ha, trung bình 2,4 ha);
tăng so với CKNT 114,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 2,4 ha.
-
Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 243,8 ha (Nhiễm nhẹ 216,2 ha, trung bình 27,6
ha); tăng so với CKNT 99,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 36,5 ha.
-
Bệnh đốm lá nhỏ: Diện tích nhiễm 60,1 ha (Nhiễm nhẹ 57,7 ha, trung bình 2,4
ha); giảm so với CKNT 50,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 2,4 ha.
-
Sâu đục thân, bắp: Diện tích nhiễm 192,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với
CKNT 167,5 ha.
-
Rệp cờ: Diện tích nhiễm 44,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 44,4 ha.
2. Trên cây rau đông:
-
Sâu xanh: Diện tích nhiễm 167,1 ha (Nhiễm nhẹ 136,8 ha, trung bình 30,3 ha); tăng
so với CKNT 82 ha. Diện tích đã phòng trừ 32,1 ha.
-
Bệnh sương mai: Diện tích nhiễm 97 ha (Nhiễm nhẹ 65,7 ha, trung bình 31,3 ha); tăng
so với CKNT 66,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 48,1 ha.
-
Bọ nhảy: Diện tích nhiễm 91,8 ha (Nhiễm nhẹ 72,7 ha, trung bình 19,1 ha); tăng
so với CKNT 59,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 22 ha.
-
Sâu tơ: Diện tích nhiễm 10,7 ha (Nhiễm nhẹ 6,3 ha, trung bình 4,4 ha); giảm so
với CKNT 3,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 5 ha.
3. Trên cây chè:
-
Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 1.082,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT
224,6 ha.
-
Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 923,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT
787,4 ha.
-
Rầy xanh: Diện tích nhiễm 682,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 260,1 ha.
4. Trên cây lâm nghiệp:
- Sâu xanh ăn lá bồ
đề: Diện tích nhiễm 15 ha (Nhiễm nhẹ 7 ha, trung bình 5
ha, nặng 3 ha); tại xã Lai Đồng, Đồng Sơn, Tân Sơn - Tân Sơn; tăng
so với CKNT 15 ha. Diện tích đã phòng trừ 8 ha.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH
THÁNG 12/2020:
1.1. Mạ xuân sớm: Rầy các loại, cào cào, châu
chấu, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
1.2. Trên cây ngô thu đông: Bệnh bệnh khô vằn, đốm lá hại nhẹ đến trung bình. Sâu đục
thân, bắp, sâu keo mùa thu,
chuột hại rải rác.
1.3. Trên cây rau: Bệnh sương mai, sâu xanh,
bọ nhảy, sâu tơ, sâu khoang hại nhẹ. Bệnh lở cổ rễ, thối nhũn hại rải rác.
1.4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ
hại rải rác.
1.5. Trên cây ăn quả:
Ruồi đục quả, sâu đục thân đục cành, bệnh chảy gôm, bệnh
loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
1.6. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong ăn
lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu
cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây
hại cục bộ.
III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:
2.1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát
hiện rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định
bệnh lùn sọc đen phương Nam, bệnh vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp
khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.
+ Thực hiện biện pháp xử
lý hạt giống trước khi gieo mạ.
+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
+ Đối với mạ mới gieo cần che phủ nilon để (chống rét cho
mạ và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại).
2.2. Trên cây ngô: Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện
tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
Ngoài
ra, tiến hành tổ chức diệt chuột tập trung sau khi thu hoạch cây vụ đông, làm
đất sản xuất vụ xuân.
2.3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch
hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin
3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC
(3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai
đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại
thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda
gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match
050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
2.4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng.
2.5. Trên cây bưởi: Vệ sinh vườn đã thu hoạch,
cắt tỉa và bón phân hồi phục cho bưởi.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử
dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- PGĐ Sở (ô. Anh);
- UBND các huyện, thành, thị;
- VP Sở; KHTC, TTKN;
- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm (s/i);
- Tổ Website Chi cục (để đăng);
- Lưu: VT, BVTV (8b).
|
KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Trường Giang
|