Thứ Hai, 20/5/2024

Thông báo tình hình SVGH tháng 11, DB tháng 12/2020 và BPPT (Số 383/2020). Phú Thọ.

Tuần 48. Tháng 11/2020. Ngày 08/12/2020
Từ ngày: 01/11/2020. Đến ngày: 30/11/2020

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số: 383 /TB-TT&BVTV

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày 8 tháng 12  năm 2020

 

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 11/2020

Dự báo tình hình SVGH tháng 12/2020

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 11/2020:

1. Trên ngô đông:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 444,5 ha (Nhiễm nhẹ 442,1 ha, trung bình 2,4 ha); tăng so với CKNT 114,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 2,4 ha.

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 243,8 ha (Nhiễm nhẹ 216,2 ha, trung bình 27,6 ha); tăng so với CKNT 99,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 36,5 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Diện tích nhiễm 60,1 ha (Nhiễm nhẹ 57,7 ha, trung bình 2,4 ha); giảm so với CKNT 50,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 2,4 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Diện tích nhiễm 192,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 167,5 ha.

- Rệp cờ: Diện tích nhiễm 44,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 44,4 ha.

2. Trên cây rau đông:

- Sâu xanh: Diện tích nhiễm 167,1 ha (Nhiễm nhẹ 136,8 ha, trung bình 30,3 ha); tăng so với CKNT 82 ha. Diện tích đã phòng trừ 32,1 ha.

- Bệnh sương mai: Diện tích nhiễm 97 ha (Nhiễm nhẹ 65,7 ha, trung bình 31,3 ha); tăng so với CKNT 66,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 48,1 ha.

- Bọ nhảy: Diện tích nhiễm 91,8 ha (Nhiễm nhẹ 72,7 ha, trung bình 19,1 ha); tăng so với CKNT 59,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 22 ha.

- Sâu tơ: Diện tích nhiễm 10,7 ha (Nhiễm nhẹ 6,3 ha, trung bình 4,4 ha); giảm so với CKNT 3,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 5 ha.

3. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 1.082,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 224,6 ha.

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 923,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 787,4 ha.

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 682,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 260,1 ha.

4. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Diện tích nhiễm 15 ha (Nhiễm nhẹ 7 ha, trung bình 5 ha, nặng 3 ha); tại xã Lai Đồng, Đồng Sơn, Tân Sơn - Tân Sơn; tăng so với CKNT 15 ha. Diện tích đã phòng trừ 8 ha.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 12/2020:

1.1. Mạ xuân sớm: Rầy các loại, cào cào, châu chấu, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

1.2. Trên cây ngô thu đông: Bệnh bệnh khô vằn, đốm lá hại nhẹ đến trung bình. Sâu đục thân, bắp, sâu keo mùa thu, chuột hại rải rác.

1.3. Trên cây rau: Bệnh sương mai, sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, sâu khoang hại nhẹ. Bệnh lở cổ rễ, thối nhũn hại rải rác.

1.4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám,  bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ hại rải rác.

1.5. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, sâu đục thân đục cành, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

1.6. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

2.1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát hiện rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định bệnh lùn sọc đen phương Nam, bệnh vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.

+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ.

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

+ Đối với mạ mới gieo cần che phủ nilon để (chống rét cho mạ và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại).

2.2. Trên cây ngô: Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

Ngoài ra, tiến hành tổ chức diệt chuột tập trung sau khi thu hoạch cây vụ đông, làm đất sản xuất vụ xuân.

2.3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

2.4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2.5. Trên cây bưởi: Vệ sinh vườn đã thu hoạch, cắt tỉa và bón phân hồi phục cho bưởi.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- VP Sở; KHTC, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm (s/i);

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT, BVTV (8b).

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 11 năm 2020 đến ngày 30 tháng 11 năm 2020)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Ngô đông

1,2 - 6,6

10 - 22

444,5

442,1

2,4

 

 

114,6

2,4

Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thủy, Phù Ninh, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Đoan Hùng

2

Sâu keo mùa Thu

0,1 - 0,7

1,0 - 4,5

243,8

216,2

27,6

 

 

99,5

36,5

Yên Lập, TX.Phú Thọ, Thanh Thủy, Thanh Sơn, Tân Sơn

3

Bệnh đốm lá nhỏ

1,3 - 8,0

10,3 - 22; CB 26,7 - 35(LT,TN)

60,1

57,7

2,4

 

 

-50,9

2,4

Lâm Thao, Tam Nông

4

Sâu đục thân, bắp

1,2 - 6,6

9,0 - 14

192,2

192,2

 

 

 

167,5

 

Thanh Ba, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Thủy, Lâm Thao

5

Rệp cờ

0,9 - 5,8

15 - 15,2

44,4

44,4

 

 

 

44,4

 

Tam Nông, Lâm Thao

6

Sâu xanh

Rau đông

0,4 - 1,5

2,0 - 5,0; CB 8,0 - 11(CK,LT)

167,1

136,8

30,3

 

 

82

32,1

Cẩm Khê, Lâm Thao, TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì, Phù Ninh, Tam Nông

7

Bệnh sương mai

0,9 - 3,2

4,6 - 12,5; CB 18(TN)

97

65,7

31,3

 

 

66,6

48,1

Tam Nông, Lâm Thao, TX. Phú Thọ

8

Bọ nhảy

1,6 - 6,2

7,0 - 12; CB 30 - 33(LT,CK)

91,8

72,7

19,1

 

 

59,9

22

Lâm Thao, Cẩm Khê, TX.Phú Thọ, Tam Nông, TP.Việt Trì

9

Sâu tơ

1,5 - 5,7

8,0 - 15; CB 30 - 33(LT)

10,7

6,3

4,4

 

 

-3,3

5,0

Lâm Thao, TP. Việt Trì

10

Bọ xít muỗi

Chè

0,4 - 3,1

4,0 - 8,0

1.082,5

1.082,5

 

 

 

224,6

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê, Hạ Hòa

11

Bọ cánh tơ

0,5 - 2,9

4,0 - 6,0

923,6

923,6

 

 

 

787,4

 

Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê

12

Rầy xanh

0,5 - 3,0

4,0 - 8,0

682,9

682,9

 

 

 

260,1

 

Yên Lập, Hạ Hòa, Tân Sơn, Cẩm Khê, Thanh Sơn

13

Sâu xanh ăn lá

Lâm nghiệp

40 - 70

100 - 120; CB 150 - 200(TS)

15

7

5

3

 

15

8

Lai Đồng, Đồng Sơn, Tân Sơn - Tân Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 49 - 12/2020 Toàn tỉnh 27/11/2020 03/12/2020
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 48 - 11/2020 Toàn tỉnh 20/11/2020 26/11/2020
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 47 - 11/2020 Toàn tỉnh 13/11/2020 19/11/2020
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 46 - 11/2020 Toàn tỉnh 06/11/2020 12/11/2020
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 45 - 11/2020 Toàn tỉnh 30/10/2020 05/11/2020
Thông báo tình hình SVGH tháng 10, DB tháng 11/2020 và BPPT - 10/2020 Toàn tỉnh 01/10/2020 31/10/2020
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 44 - 10/2020 Toàn tỉnh 23/10/2020 29/10/2020
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 43 - 10/2020 Toàn tỉnh 16/10/2020 21/10/2020
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 42 - 10/2020 Toàn tỉnh 09/10/2020 15/10/2020
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 41 - 10/2020 Toàn tỉnh 02/10/2020 08/10/2020