SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC
TRỒNG TRỌT VÀ BVTV
Số: 346 /TB-TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 03 tháng 11 năm 2020
|
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 10/2020
Dự báo tình hình SVGH tháng 11/2020
I/ TÌNH
HÌNH SVGH TRONG THÁNG 10/2020:
1. Trên lúa:
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 222,2 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại Tân Sơn; tăng so với CKNT 222,2 ha.
2. Trên ngô đông:
-
Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 835,2 ha (Nhiễm nhẹ 667 ha, trung bình 168,2
ha); tăng so với CKNT 24,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 265 ha.
-
Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 37 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 24,9
ha.
-
Bệnh đốm lá nhỏ: Diện tích nhiễm 6,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 44,1
ha.
-
Sâu xám: Diện tích nhiễm 4,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 4,3 ha.
3. Trên cây rau đông:
-
Sâu xanh: Diện tích nhiễm 47,5 ha (Nhiễm nhẹ 45,8 ha, trung bình 1,7 ha); tăng
so với CKNT 14,6ha. Diện tích đã phòng trừ 1,7 ha.
-
Bệnh sương mai: Diện tích nhiễm 12,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 5,3
ha.
-
Bọ nhảy: Diện tích nhiễm 10,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 5,1 ha. Diện
tích đã phòng trừ 0,5 ha.
4. Trên cây chè:
-
Rầy xanh: Diện tích nhiễm 1.208,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT
307,6 ha.
-
Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 1.064 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 324
ha.
-
Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 527,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 350,4
ha.
5. Trên cây ăn quả:
- Ruồi đục quả: Diện
tích nhiễm 55,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 55,1 ha. Diện tích đã
phòng trừ 55,1 ha.
Ngoài ra: Nhện đỏ, sâu đục
thân, cành; rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh loét, sẹo, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại
rải rác trên
cây bưởi.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH
THÁNG 11/2020:
1.1. Trên cây ngô thu
đông: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ trên ngô giai đoạn xoáy nõn.
Rệp cờ, sâu đục thân, bắp,
chuột, bệnh đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn hại rải
rác, cục bộ.
1.2. Trên cây rau đông: Bệnh sương mai, sâu xanh, bọ
nhảy hại nhẹ. Sâu xám, sâu khoang, bệnh lở cổ rễ, thối nhũn hại rải rác.
1.3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi,
rầy xanh, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
1.4. Trên cây ăn quả:
Ruồi đục quả, sâu đục thân đục cành, bệnh chảy gôm, bệnh
loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh
thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.
1.5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại
nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.
III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:
2.1. Trên cây ngô:
- Sâu
keo mùa thu: Khi
mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin
benzoate, Bacillus
thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như
thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax
50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa
400SC, Indogold 150SC....
- Diệt chuột
bằng các biện
pháp kỹ thuật tổng hợp.
2.2. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý
dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ
bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho
rau.
2.3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử
dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- PGĐ Sở (ô. Anh);
- UBND các huyện, thành, thị;
- VP Sở; KHTC, TTKN;
- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm (s/i);
- Tổ Website Chi cục (để đăng);
- Lưu: VT, BVTV (8b).
|
KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Trường Giang
|