SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 49/TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 03 tháng
12 năm 2020
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật
gây hại cây trồng
(Từ ngày 27 tháng
11 năm 2020 đến
ngày 03 tháng
12
năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung bình: 21 - 230 C;
Cao nhất: 26 - 270 C;
Thấp nhất: 16 - 190 C.
Độ ẩm trung bình: 64 - 71%; Cao nhất: 72 - 79%; Thấp nhất: 52 - 56%
Lượng mưa tổng số:....................................................
Số giờ nắng tổng số:..............................................
Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có):
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
a,
Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Chiêm xuân
|
Sớm
|
Mạ:
Gieo - 1 lá
|
Mạ:
12
|
|
Tổng:
|
12
|
|
b, Cây trồng khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo trồng (ha)
|
- Ngô (bắp): Thu đông
|
9lá - phun râu - làm hạt - chín sữa
|
6.604
|
- Rau: Thu đông
|
Cây con - PTTL
|
5.590
|
- Cây ăn quả: Bưởi
|
Sinh trưởng
đối với bưởi KD: Thu hoạch
|
4.900
|
- Cây công nghiệp: Chè
|
Phát triển búp - thu
hoạch - đốn
|
16.124
|
- Cây hàng năm: Chuối
|
Giống chuối tây: tiêu
xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng
|
3.960
|
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..............
(tên thiên tai)
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất
trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất trống
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu
mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu phục vụ dự báo trong báo
cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa bàn huyện nào nhập
số liệu cho huyện đó.
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ số bệnh
|
Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
CB
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
Số liệu điều tra ký sinh của SVGH
Tên
SVGH
|
Tên
ký sinh
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh
(%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây
ngô - Thu đông (GĐST: 9 lá -
phun râu - làm hạt - chín sữa)
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
1,0 - 7,0
|
10 - 14
|
22,8(TN)
|
|
Tam
Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Phù Ninh, Thanh Thủy, Lâm Thao, TX. Phú Thọ
|
2
|
Sâu
đục thân, bắp
|
0,6 - 3,1
|
5,0 - 13,3
|
|
|
Tam
Nông, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập
|
3
|
Bệnh
đốm lá lớn
|
2,9 - 6,9
|
16,6 - 18
|
|
|
Thanh
Sơn, Tam Nông
|
4
|
Sâu
keo mùa Thu
|
0,1 - 0,4
|
1,0 - 4,0
|
|
|
Tân
Sơn
|
5
|
Chuột
|
0,2 - 1,7
|
3,0 - 8,0
|
|
|
Thanh
Ba, Yên Lập, Thanh Thủy
|
6
|
Bệnh
đốm lá nhỏ
|
1,2 - 3,5
|
10 - 18
|
|
|
Lâm
Thao
|
II
|
Cây rau - Thu đông (Cây con- PTTL - TH)
|
1
|
Sâu
xanh
|
0,4 - 1,4
|
4,0 - 5,0
|
8,0(PT,LT)
|
|
TX.
Phú Thọ, Lâm Thao, Cẩm Khê, TP. Việt Trì, Tam Nông
|
2
|
Bọ
nhảy
|
1,5 - 8,0
|
15 - 16
|
32(LT)
|
|
Lâm
Thao, Cẩm Khê, TP.Việt Trì
|
3
|
Bệnh
sương mai
|
0,6 - 4,6
|
8,0 - 15
|
|
|
Tam
Nông, Cẩm Khê
|
4
|
Sâu
tơ
|
1,2 - 8,0
|
11 - 18
|
|
|
Lâm
Thao, TP.Việt Trì
|
III
|
Cây
chè (GĐST: PT búp - thu hoạch)
|
1
|
Bọ
xít muỗi
|
1,0 - 3,4
|
6,5 - 10
|
|
|
Thanh
Sơn, Tân Sơn, Cẩm Khê
|
2
|
Rầy
xanh
|
0,8 - 2,1
|
4,0 - 8,0
|
|
|
Tân
Sơn, Cẩm Khê
|
3
|
Bọ
cánh tơ
|
2,1 - 2,5
|
4,0 - 6,0
|
|
|
Tân
Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
I
|
Cây ngô - Thu đông (GĐST: 9 lá - phun râu - làm
hạt - chín sữa)
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
242,7
|
32,9
|
|
|
275,6
|
32,9
|
Tam
Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Phù Ninh, Thanh Thủy, Lâm Thao, TX. Phú Thọ
|
2
|
Sâu
đục thân, bắp
|
105,1
|
|
|
|
105,1
|
|
Tam
Nông, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập
|
3
|
Bệnh
đốm lá lớn
|
61,9
|
|
|
|
61,9
|
|
Thanh
Sơn, Tam Nông
|
4
|
Sâu
keo mùa Thu
|
27,0
|
|
|
|
27,0
|
|
Tân
Sơn
|
5
|
Chuột
|
15,6
|
|
|
|
15,6
|
|
Thanh
Ba, Yên Lập, Thanh Thủy
|
6
|
Bệnh
đốm lá nhỏ
|
3,7
|
|
|
|
3,7
|
|
Lâm
Thao
|
II
|
Cây rau - Thu đông (Cây con - PTTL - TH)
|
1
|
Sâu
xanh
|
71,1
|
14,2
|
|
|
85,3
|
14,2
|
TX.
Phú Thọ, Lâm Thao, Cẩm Khê, TP. Việt Trì, Tam Nông
|
2
|
Bọ
nhảy
|
31,7
|
0,6
|
|
|
32,3
|
0,6
|
Lâm
Thao, Cẩm Khê, TP.Việt Trì
|
3
|
Bệnh
sương mai
|
49,1
|
|
|
|
49,1
|
|
Tam
Nông, Cẩm Khê
|
4
|
Sâu
tơ
|
5,7
|
|
|
|
5,7
|
|
Lâm
Thao, TP.Việt Trì
|
III
|
Cây chè (GĐST: PT búp - TH)
|
1
|
Bọ
xít muỗi
|
503,1
|
93,9
|
|
|
597,0
|
93,9
|
Thanh
Sơn, Tân Sơn, Cẩm Khê
|
2
|
Rầy
xanh
|
153,8
|
|
|
|
153,8
|
|
Tân
Sơn, Cẩm Khê
|
3
|
Bọ
cánh tơ
|
121,3
|
|
|
|
121,3
|
|
Tân
Sơn
|
Ghi chú:
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch
THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM SÂU
(Đến ngày tháng
năm 2020)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
DT
phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhận xét tình hình SVGH
trong kỳ
3.1. Trên cây ngô thu đông:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,0 - 7,0%, cao 10 - 14%, cục bộ 22,8% (Tam Nông); diện tích nhiễm 275,6
ha (Nhiễm nhẹ 242,7 ha, trung bình 32,9 ha) tại huyện Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Phù Ninh,
Thanh Thủy, Lâm Thao, TX. Phú Thọ; tăng so với CKNT 69,5 ha.
Diện tích đã phòng trừ 32,9 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại
phổ biến 0,6 - 3,1%, cao 5,0 - 13,3%; diện tích nhiễm 105,1 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại huyện Tam
Nông, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 105,1 ha.
- Bệnh đốm lá lớn: Tỷ lệ hại
phổ biến 2,9 - 6,9%, cao 16,6 - 18%; diện tích nhiễm 61,9 ha (Chủ yêu nhiễm
nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Tam Nông; tăng so với CKNT 61,9 ha.
- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ
biến 0,1 - 0,4 con/m2, cao 1,0 - 4,0 con/m2;
diện tích nhiễm 27 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; tăng
so với CKNT 27 ha.
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2
- 1,7%, cao 3,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 15,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Thủy; tăng so
với CKNT 15,6 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại
phổ biến 1,2 - 3,5%, cao 10 - 18%; diện tích nhiễm 3,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 3,7 ha.
3.2. Trên
cây rau:
- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,4
- 1,4 con/m2, cao 4,0 - 5,0 con/m2,
cục bộ 8,0 con/m2 (TX. Phú Thọ, Lâm Thao); diện tích nhiễm 85,3 ha
(Nhiễm nhẹ 71,1 ha, trung bình 14,2 ha) tại TX. Phú Thọ, Lâm Thao, Cẩm Khê, TP. Việt
Trì, Tam Nông; tăng so với CKNT 51,7 ha. Diện tích đã phòng
trừ 14,2 ha.
- Bọ nhảy: Tỷ lệ hại phổ biến
1,5 - 8,0%, cao 15 - 16%, cục bộ 32% (Lâm Thao); diện tích nhiễm 32,3 ha (Nhiễm
nhẹ 31,7 ha, trung bình 0,6 ha) tại Lâm Thao, Cẩm Khê, TP.Việt Trì; tăng so với
CKNT 16,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,6 ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ phổ biến 0,6 - 4,6%,
cao 8,0 - 15%; diện tích nhiễm 49,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tam Nông, Cẩm
Khê; tăng so với CKNT 40,5 ha.
- Sâu tơ: : Mật độ phổ biến 1,2
- 8,0 con/m2, cao 11 - 182 con/m2;
diện tích nhiễm 5,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao, TP. Việt Trì; tăng so
với CKNT 5,7 ha.
3.3 Trên
cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,0 - 3,4 %, cao 6,5 - 10 %; diện tích nhiễm 597 ha (Nhiễm nhẹ 503,1 ha,
trung bình 93,9 ha) tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 597
ha. Diện tích đã phòng trừ 93,9 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,8 - 2,1 %, cao 4,0 - 8,0 %; diện tích nhiễm 153,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Cẩm Khê;
tăng so với CKNT 153,8 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 2,1 - 2,5 %, cao 4,0 - 6,0 %; diện tích nhiễm 121,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 121,3 ha.
3.4. Trên cây ăn quả: Ruồi
đục quả, nhện đỏ, sâu đục cành, rệp các loại, bệnh
loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
3.5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi Sâu
xanh ăn lá bồ đề. Bệnh khô cành khô lá, bệnh
đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ
trên cây keo.
3.6. Trên cây
chuối: Bệnh Panama, sâu khèn, bọ nẹt hại rải rác.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO
PHÒNG TRỪ:
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Mạ xuân sớm: Rầy các loại, cào cào, châu
chấu, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
1.2. Trên cây ngô thu đông: Bệnh bệnh khô vằn, đốm lá hại nhẹ đến trung bình. Sâu đục
thân, bắp, sâu keo mùa thu,
chuột hại rải rác.
1.3. Trên cây rau: Bệnh sương mai, sâu
xanh, bọ nhảy, sâu tơ, sâu khoang hại nhẹ. Bệnh lở cổ rễ, thối nhũn hại rải
rác.
1.4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ
hại rải rác.
1.5. Trên cây ăn quả:
Ruồi đục quả, sâu đục thân đục cành, bệnh chảy gôm, bệnh
loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
1.6. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp
chỉ đạo kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá,
rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.
2. Đề xuất biện
pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát
hiện thu thập mẫu và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới
truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh
vàng lụi (vàng lá di động).
+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ.
+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
2.2. Trên cây ngô: Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện
tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
2.3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch
hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin
3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC
(3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai
đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại
thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda
gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match
050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
2.4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng.
2.5. Trên cây bưởi: Vệ sinh vườn đã thu hoạch.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh
mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi
trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly;
Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa
phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|