SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 45/TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 05 tháng
11 năm 2020
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật
gây hại cây trồng
(Từ ngày 30 tháng
10 năm 2020 đến
ngày 05 tháng
11
năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung bình: 22 - 25 C; Cao nhất: 25 - 280 C; Thấp nhất: 19 - 220 C.
Độ ẩm trung bình: 81 - 86,5%; Cao nhất: 90 - 97%; Thấp nhất: 72 - 76%
Lượng mưa tổng số:....................................................
Số giờ nắng tổng số:..............................................
Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có):
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
a,
Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
b, Cây trồng khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo trồng (ha)
|
- Ngô (bắp): Thu đông
|
9 lá - xoáy nõn - trỗ cờ
|
6.523
|
- Rau: Thu đông
|
Cây con - PTTL
|
5.140
|
- Cây ăn quả: Bưởi
|
Sinh trưởng
đối với bưởi KD: Thu hoạch
|
4.346
|
- Cây công nghiệp: Chè
|
Phát triển búp - thu
hoạch
|
16.340
|
- Cây hàng năm: Chuối
|
Giống chuối tây: tiêu
xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng
|
3.960
|
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..............
(tên thiên tai)
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất
trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất trống
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu
mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu phục vụ dự báo trong báo
cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa bàn huyện nào nhập
số liệu cho huyện đó.
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ số bệnh
|
Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
CB
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
Số liệu điều tra ký sinh của SVGH
Tên
SVGH
|
Tên
ký sinh
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh
(%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây
ngô - Thu đông (GĐST: 9 lá - xoáy
nõn - trỗ cờ)
|
1
|
Sâu
keo mùa Thu
|
0,1 - 0,6
|
1,0 - 4,5
|
|
|
Yên
Lập, TX.Phú Thọ, Thanh Thủy, Thanh Sơn, Tân Sơn
|
2
|
Bệnh
khô vằn
|
1,1 - 2,8
|
8,0 - 13,2
|
|
|
Cẩm
Khê, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Thủy
|
3
|
Bệnh
đốm lá nhỏ
|
2,0 - 7,2
|
18 - 19,4
|
|
|
Tam
Nông, Lâm Thao
|
II
|
Cây rau - Thu đông (Cây con - PTTL)
|
1
|
Sâu
xanh
|
0,5 - 1,5
|
2,8 - 3,0
|
10(LT)
|
|
Lâm
Thao, Cẩm Khê, Phù Ninh
|
2
|
Bọ
nhảy
|
1,9 - 4,3
|
12 - 18
|
|
|
TX.Phú
Thọ, Tam Nông
|
3
|
Bệnh
sương mai
|
1,3 - 1,7
|
6,7 - 8,0
|
|
|
Lâm
Thao, TamNông, TX.Phú Thọ
|
4
|
Sâu
tơ
|
1,3 - 5,0
|
8,0 - 15
|
|
|
Lâm Thao
|
III
|
Cây
chè (GĐST: PT búp - thu hoạch)
|
1
|
Bọ
xít muỗi
|
0,5 - 2,3
|
4,0 - 8,0
|
|
|
Tân
Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê, Hạ Hòa
|
2
|
Rầy
xanh
|
0,6-2,5
|
4,0 - 7,0
|
|
|
Yên
Lập, Tân Sơn
|
3
|
Bọ
cánh tơ
|
0,4 - 2,1
|
4,0 - 6,0
|
|
|
Tân
Sơn, Yên Lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
I
|
Cây ngô - Thu đông (GĐST: 9 lá - xoáy nõn - trỗ
cờ)
|
1
|
Sâu
keo mùa Thu
|
186,2
|
24,7
|
|
|
210,9
|
24,7
|
Yên
Lập, TX.Phú Thọ, Thanh Thủy, Thanh Sơn, Tân Sơn
|
2
|
Bệnh
khô vằn
|
78,4
|
|
|
|
78,4
|
|
Cẩm
Khê, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Thủy
|
3
|
Bệnh
đốm lá nhỏ
|
54,7
|
|
|
|
54,7
|
|
Tam
Nông, Lâm Thao
|
II
|
Cây rau - Thu đông (Cây con - PTTL)
|
1
|
Sâu
xanh
|
58,6
|
1,8
|
|
|
60,4
|
1,8
|
Lâm
Thao, Cẩm Khê, Phù Ninh
|
2
|
Bọ
nhảy
|
32,1
|
|
|
|
32,1
|
|
TX.Phú
Thọ, Tam Nông
|
3
|
Bệnh
sương mai
|
20,1
|
|
|
|
20,1
|
|
Lâm
Thao, TamNông, TX.Phú Thọ
|
4
|
Sâu
tơ
|
0,6
|
|
|
|
0,6
|
|
Lâm Thao
|
III
|
Cây chè (GĐST: PT búp - TH)
|
1
|
Bọ
xít muỗi
|
849,7
|
|
|
|
849,7
|
|
Tân
Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê, Hạ Hòa
|
2
|
Rầy
xanh
|
296,3
|
|
|
|
296,3
|
|
Yên
Lập, Tân Sơn
|
3
|
Bọ
cánh tơ
|
246,3
|
|
|
|
246,3
|
|
Tân
Sơn, Yên Lập
|
Ghi chú:
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch
THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM SÂU
(Đến ngày tháng
năm 2020)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
DT
phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhận xét tình hình SVGH
trong kỳ
3.1. Trên cây ngô thu đông:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ
biến 0,1 - 0,6 con/m2, cao 1,0 - 4,5 con/m2;
diện tích nhiễm 210,9 ha (Nhiễm nhẹ 186,2 ha, trung bình 24,7 ha) tại hầu
hết các huyện, thành, thị; tăng
so với CKNT 66,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 24,7 ha.
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,1 - 2,8%, cao 8,0 - 13.2%; diện tích nhiễm 78,4ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Cẩm
Khê, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 3,9 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại
phổ biến 2,0 - 7,2%, cao 18 - 19,4%; diện tích nhiễm 54,7 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại huyện Tam Nông, Lâm Thao; giảm so với CKNT 12,6 ha.
3.2. Trên
cây rau:
- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,5
- 1,5 con/m2, cao 2,8 - 3,0 con/m2,
cục bộ 10 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 60,4 ha (Nhiễm nhẹ
58,6 ha, trung bình 1,8 ha) tại Lâm Thao, Cẩm Khê, Phù Ninh; tăng so với CKNT 4
ha. Diện tích đã phòng trừ 1,8 ha.
- Bọ nhảy: Tỷ lệ hại phổ biến 1,9-4,3%,
cao 12-18%; diện tích nhiễm 32,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TX. Phú Thọ, Tam
Nông; tăng so với CKNT 18,9 ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ phổ
biến 1,3 - 1,7%, cao 6,7 - 8,0%; diện tích nhiễm 20,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Lâm Thao, Tam Nông, TX. Phú Thọ; tăng so với CKNT 6,4 ha.
- Sâu tơ: : Mật độ phổ biến 1,3
- 5,0 con/m2, cao 8,0 - 15 con/m2;
diện tích nhiễm 0,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; giảm so với CKNT 2,6
ha.
3.3 Trên
cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,5 - 2,3 %, cao 4,0 - 8,0 %; diện tích nhiễm 849,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba,
Cẩm Khê, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 212,9 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,6 - 2,5 %, cao 4,0 - 7,0 %; diện tích nhiễm 296,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập, Tân
Sơn; tăng so với CKNT 21,7 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 2,1 %, cao 4,0 - 6,0 %; diện tích nhiễm 246,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Tân Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 110,1 ha.
3.4. Trên cây ăn quả: Ruồi
đục quả, nhện đỏ, sâu đục cành, rệp các loại, bệnh
loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
3.5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ
đề, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp
gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
3.6. Trên cây
chuối: Bệnh Panama, sâu khèn, bọ nẹt hại rải rác.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO
PHÒNG TRỪ:
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Trên cây ngô thu
đông: Sâu keo mùa thu hại nhẹ trên ngô
giai đoạn từ 9 lá đến xoáy nõn. Rệp cờ, chuột, bệnh
đốm lá, bệnh
khô vằn, sâu đục thân hại rải
rác.
1.2. Trên cây rau: Bệnh sương mai, sâu xanh, bọ
nhảy, sâu khoang hại nhẹ. Sâu tơ, bệnh lở cổ rễ, thối nhũn hại rải rác.
1.3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi,
rầy xanh hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, thối búp hại rải rác.
1.4. Trên cây ăn quả:
Ruồi đục quả, sâu đục thân đục cành, bệnh chảy gôm, bệnh
loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh
thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.
1.5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ
rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.
2. Đề xuất biện
pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Trên cây ngô:
- Sâu
keo mùa thu: Phòng chống sâu keo mùa
thu bằng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp, như: Làm đất kỹ, sạch cỏ dại để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Sử
dụng giống ngô chuyển gen, sử dụng bẫy bả sinh học, ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt
giết trưởng thành. Khi mật độ sâu non từ
4 con/m2 trở lên.
Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis,
Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC,
Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG,
Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold
150SC....
2.2. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý
dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ
bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho
rau.
2.3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
2.4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt
ngưỡng, lưu ý phòng trừ ruồi đục quả.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh
mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi
trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly;
Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa
phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|