Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH tháng 5, DB tháng 6/2023 (Số 220/2023). Phú Thọ.

Tuần 22. Tháng 5/2023. Ngày 05/06/2023
Từ ngày: 01/05/2023. Đến ngày: 31/05/2023

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số:  220 /TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày 05 tháng  06 năm 2023

                        

 THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 5/2023

Dự báo tình hình SVGH tháng 6/2023

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 5/2023:

1.     Trên lúa xuân muộn trà 1:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 2.490,2 ha (Nhiễm nhẹ 1.929,3 ha, trung bình 560,9 ha); giảm so với CKNT 352,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 499,4 ha.

- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 160,4 ha (Nhiễm nhẹ 152,8 ha, trung bình 5,1 ha, nặng 2,5 ha (Lâm Thao)); tăng so với CKNT 160,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 7,6 ha.

- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 158,5 ha (Nhiễm nhẹ 104,3 ha, trung bình 54,2 ha); giảm so với CKNT 167,21 ha. Diện tích đã phòng trừ 9 ha.

- Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 0,07 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 0,13 ha.

2. Trên lúa xuân muộn trà 2:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 1.699,1 ha (Nhiễm nhẹ 1.116,5 ha, trung bình 582,6 ha); tăng so với CKNT 100,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 582,6 ha.

- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 75,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 96 ha.

- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 363,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 339,6 ha.

3. Trên cây ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 117,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 208,5 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Diện tích nhiễm 34,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 6,9 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 1.416,3 ha (Nhiễm nhẹ 1.334,3 ha, trung bình 82 ha); tăng so với CKNT 779,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 82 ha.

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 803 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 385,2 ha.

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 511,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 364 ha.

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 188,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 188,5 ha.

5. Trên cây bưởi:

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 61,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 61,6 ha.

Ngoài ra: Rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm, loét hại rải rác trên cây bưởi.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 6/2023:

1. Trên mạ, lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá, sâu đục thân hai chấm, ốc bươu vàng, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.

2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại trên ngô hè thu từ 2 lá trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng cần phòng trừ kịp thời ngay từ lứa đầu tiên.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ, rệp các loại, sâu đục cành, ruồi vàng hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu đo ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, cây quế. Sâu xanh ăn lá bồ đề gây hại rải rác. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1.     Công tác chỉ đạo:

- Đề nghị UBND các huyện, thành, thị chỉ đạo các xã, thị trấn: Hướng dẫn nông dân tranh thủ thời tiết nắng ráo thu hoạch nhanh gọn diện tích lúa đã chín để tránh ảnh hưởng của mưa bão và điều kiện bất lợi của thời tiết, chuẩn bị các điều kiện sản xuất vụ Mùa. Lưu ý: Hướng dẫn các địa phương gieo trồng đúng khung lich thời vụ, đảm bảo diện tích gieo trồng theo kế hoạch, không được bỏ ruộng, bỏ vụ.

- Chi cục Trồng trọt và BVTV yêu cầu các Trạm Trồng trọt và BVTV huyện, thành, thị thực hiện điều tra sâu bệnh chuyển vụ, xây dựng Phương án BVTV vụ mùa, vụ đông năm 2023. Hướng dẫn, tham mưu chính quyền địa phương các biện pháp chỉ đạo xử lý các đối tượng sâu bệnh trên cây trồng đảm bảo an toàn cho sản xuất.

2. Kỹ thuật phòng trừ:

2.1.Trên lúa:

- Trên mạ:

+ Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo mạ thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát triển tốt.  

+ Xử lý hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, … để hạn chế  môi giới truyền bệnh lùn sọc đen và bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng trên mạ, trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời trước khi cấy 3 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: : MipCiDe 50WP, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Sagometro 50WG, Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Admaire 050 EC, ...). Bắt mẫu phân tích giám định nguồn bệnh để có biện pháp khoanh vùng chỉ đạo kịp thời.

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

- Trên lúa: Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh và bệnh sinh lý sau cấy. Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng hoai mục, phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh/khóm, cấy nông tay, mật độ 35 - 40 khóm/m2; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt.

+ Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, ...

2.2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu:

 + Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

2.3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ hại chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC,  Kuraba 3.6EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK EnSpray 99 EC, Aremec 18EC/36EC, Redmite 300SC,...

2.5. Trên cây bưởi:

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Phòng KTTH sở, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm;

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 5 năm 2023 đến ngày 31 tháng 5 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn 1

1,5 - 9,7

12 - 28,6; CB30 - 32,5(VT,CK,LT)

2.490,2

1.929,3

560,9

 

 

-352,3

499,4

12/13 huyện, thành, thị

2

Rầy các loại

13 - 76

110 - 900;CB1.040 - 2.000; cá biệt 3.000 - 6.000(LT)

160,4

152,8

5,1

2,5

 

160,4

7,6

Lâm Thao, Tam Nông, Hạ Hòa, Yên Lập, Đoan Hùng

3

Bệnh bạc lá

0,4 - 1,8

3,2 - 9,8; CB22,6 - 25(HH,ĐH)

158,5

104,3

54,2

 

 

-167,21

9,0

Hạ Hòa, Đoan Hùng

4

Bệnh đạo ôn cổ bông

0,01 - 0,3

1,2 - 2,0

0,07

0,07

 

 

 

-0,13

 

Yên Lập

5

Bệnh khô vằn

Lúa muộn 2

1,1 - 8,6

11,4 - 25,6; CB30,3 - 37(CK,TN,YL)

1.699,1

1.116,5

582,6

 

 

100,7

582,6

Cẩm Khê, Tam Nông, Yên Lập, Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Tân Sơn

6

Bệnh bạc lá

0,3 - 2,6

4,0 - 12

75,5

75,5

 

 

 

-96

 

Hạ Hòa, Thanh Sơn

7

Rầy các loại

14 - 91

100 - 720; CB1.200(TN)

363,5

363,5

 

 

 

339,6

 

Tam Nông, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê, Hạ Hòa

8

Bệnh khô vằn

Ngô xuân

0,6 - 3,7

5,8 - 16,7

117,2

117,2

 

 

 

-208,5

 

Yên Lập, TX.Phú Thọ, Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Ba, Đoan Hùng

9

Sâu đục thân, bắp

0,4 - 4,0

6,0 - 13,3

34,3

34,3

 

 

 

6,9

 

Yên Lập, TX.Phú Thọ

10

Bọ cánh tơ

Chè

0,6 - 2,9

4,0 - 10

1.416,3

1.334,3

82

 

 

779,3

82,0

Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Ba, Tân Sơn, Thanh Sơn, Cẩm Khê

11

Bọ xít muỗi

0,5 - 2,7

3,0 - 8,0

803

803

 

 

 

-385,2

 

Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê, Hạ Hòa

12

Rầy xanh

0,4 - 2,4

4,0 - 8,0

511,5

511,5

 

 

 

-364

 

Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Sơn

13

Nhện đỏ

1,5 - 2,9

5,0 - 12

188,5

188,5

 

 

 

188,5

 

Đoan Hùng, Yên Lập

14

Nhện đỏ

Bưởi

0,7 - 1,1

6,4 - 7,8

61,6

61,6

 

 

 

61,6

 

Đoan Hùng

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 22 - 5/2023 Toàn tỉnh 26/05/2023 01/06/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 21 - 5/2023 Toàn tỉnh 19/05/2023 25/05/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 20 - 5/2023 Toàn tỉnh 12/05/2023 18/05/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 19 - 5/2023 Toàn tỉnh 05/05/2023 11/05/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 4, DB tháng 5/2023 - 4/2023 Toàn tỉnh 01/04/2023 30/04/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 18 - 5/2023 Toàn tỉnh 28/04/2023 04/05/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2023 Toàn tỉnh 26/04/2023 03/05/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 17 - 4/2023 Toàn tỉnh 21/04/2023 27/04/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2023 Toàn tỉnh 19/04/2023 25/04/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 16 - 4/2023 Toàn tỉnh 14/04/2023 20/04/2023