Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 20 (Số 20/2023). Phú Thọ.

Tuần 20. Tháng 5/2023. Ngày 18/05/2023
Từ ngày: 12/05/2023. Đến ngày: 18/05/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 20/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 18 tháng 05 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
12 tháng 05 đến ngày 18 tháng 05 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  27 - 32,50C; Cao 33 - 380C; Thấp 21 - 280C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của lưỡi áp cao lục địa tăng cường kết hợp với hội tụ gió trên cao nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh đêm qua phổ biến nhiều mây, có mưa vài nơi, ngày trời nắng; cuối kỳ do chịu ảnh hưởng của rìa Nam rãnh áp thấp nối với áp vùng thấp phía nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh đêm không mưa, ngày nắng nóng gay gắt. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 291 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 21.306 ha

Sinh trưởng: Đỏ đuôi - thu hoạch

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 13.990 ha

Sinh trưởng: Chắc xanh - đỏ đuôi

- Rau xuân

Diện tích: 4.679 ha

Sinh trưởng: PTTL - TH

- Ngô xuân

Diện tích: 5.704 ha

Sinh trưởng: Làm hạt - chín sáp

- Chè

Diện tích: 14.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.617 ha

Sinh trưởng: Quả

- Cây chuối

Diện tích: 3.619 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

9/5

10/5

11/5

12/5

13/5

14/5

15/5

1

Phù Ninh

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

1

0

1

1

Sâu đục thân 5 vạch

0

0

0

3

0

1

2

2

Thanh Thủy

Rầy xanh đuôi đen

0

2

0

1

1

0

0

Rầy nâu

0

3

5

2

0

1

0

Rầy nâu nhỏ

3

2

2

0

2

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

1

1

1

0

2

0

0

Sâu đục thân cú mèo

0

0

0

1

0

0

1

Sâu cuốn lá nhỏ

0

1

0

0

1

0

0

3

Thanh Sơn

Sâu đục thân 2 chấm

5

0

0

2

0

0

0

4

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 9,7%, cao 15 - 21,9%; diện tích nhiễm 290,7 ha (Nhiễm nhẹ 206,9 ha, trung bình 83,8 ha) tại các huyện Đoan Hùng, TP.Việt Trì, Lâm Thao; giảm so với CKNT 275,5 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,5%, cao 4,0 - 9,8%, cục bộ 22,6% (Đoan Hùng); diện tích nhiễm 131,6 ha (Nhiễm nhẹ 86,4 ha, trung bình 45,2 ha) tại huyện Đoan Hùng; giảm so với CKNT 112,7 ha.

- Rầy các loại: Mật độ hại phổ biến 36 - 76 con/m2, cao 504 - 750 con/m2, cục bộ ổ ruộng 2.000 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 30,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 30,8 ha.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 5,7%, cao 11,4 - 18,5%; diện tích nhiễm 593,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Sơn, Phù Ninh, Lâm Thao, Tân Sơn; tăng so với CKNT 136,2 ha.

- Rầy các loại: Mật độ hại phổ biến 14 - 91 con/m2, cao 100 - 720 con/m2, cục bộ 1.200 con/m2 (Tam Nông); diện tích nhiễm 205,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Yên Lập, Thanh Ba; tăng so với CKNT 205,1 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,6%, cao 6,6 - 12% diện tích nhiễm 21,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 21,2 ha.

3. Trên cây ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 2,8 %, cao 5,8 - 10 %; diện tích nhiễm 6,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng; giảm so với CKNT 98,1 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,9%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 681,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập; tăng so với CKNT 251,5 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,4%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 306,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 11,1 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,7%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 287,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba; giảm so với CKNT 224,3 ha.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét, nhện đỏ hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1.Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên cả các trà lúa giai đoạn chín sữa - chín sáp, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón thừa đạm, bón phân không cân đối.

- Rầy các loại: Trong kỳ tới, rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ trên các trà lúa vào cuối tháng 5 ở những diện tích lúa chín sữa - chín sáp, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ ruộng nặng, có thể gây cháy ổ, cháy chòm nếu không phòng trừ kịp thời.

- Bệnh bạc lá: Theo dự báo, trong thời gian tới thời tiết có mưa vừa đến mưa to, bệnh có xu thế gia tăng và tiếp tục gây hại trên diện tích lúa đang chín sữa - chín sáp, mức độ hại nhẹ đến trung bình trên những ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh.

Ngoài ra: Bệnh đạo ôn cổ bông, sâu đục thân hai chấm, sâu đục thân cú mèo hại nhẹ rải rác.

2. Trên cây ngô xuân: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ. Nhện đỏ hại rải rác.

 4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu đục thân, cành, vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...

- Rầy các loại: Khi mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ bằng một số loại thuốc thuốc tiếp xúc để phun, ví dụ: Hichespro 500WP,  Sherzol 205 EC, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Chess 50WG, Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP,... và cần phải rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa. (Lưu ý: trên diện tích lúa đã chín 2/3 bông, nếu nhiễm sâu bệnh vượt ngưỡng thì không phun thuốc phòng trừ mà chủ động thu hoạch để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm).

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc, ví dụ như: Saipan 2SL, Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Các đối tượng khác: Tiếp tục theo dõi các loại SVGH khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn quả non cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 12 tháng 05 năm 2023 đến ngày 18 tháng 05 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn 1

1,1 - 9,7

15 - 21,9

290,7

206,9

83,8

 

 

-275,5

 

Đoan Hùng, TP.Việt Trì, Lâm Thao

2

Bệnh bạc lá

0,5 - 1,5

4,0 - 9,8; CB22,6(ĐH)

131,6

86,4

45,2

 

 

-112,7

 

Đoan Hùng

3

Rầy các loại

36 - 76

504 - 750

30,8

30,8

 

 

 

30,8

 

Lâm Thao, Đoan Hùng

4

Bệnh khô vằn

Lúa muộn 2

1,1 - 5,7

11,4 - 18,5

593,4

593,4

 

 

 

136,2

 

Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Sơn, Phù Ninh, Lâm Thao, Tân Sơn

5

Rầy các loại

14 - 91

100 - 720; CB1200(TN)

205,1

205,1

 

 

 

205,1

 

Tam Nông, Yên Lập, Thanh Ba

6

Bệnh bạc lá

0,4 - 2,6

6,6 - 12

21,2

21,2

 

 

 

21,2

 

Hạ Hòa

7

Bệnh khô vằn

Ngô xuân

0,9 - 2,8

5,8 - 10

6,9

6,9

 

 

 

-98,1

 

Đoan Hùng

8

Bọ cánh tơ

Chè

0,8 - 2,9

4,0 - 8,0

681,7

681,7

 

 

 

251,5

 

Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập

9

Rầy xanh

0,8 - 2,4

4,0 - 6,0

306,6

306,6

 

 

 

-11,1

 

Tân Sơn, Đoan Hùng

10

Bọ xít muỗi

0,5 - 2,7

4,0 - 7,0

287,3

287,3

 

 

 

-224,3

 

Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 19 - 5/2023 Toàn tỉnh 05/05/2023 11/05/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 4, DB tháng 5/2023 - 4/2023 Toàn tỉnh 01/04/2023 30/04/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 18 - 5/2023 Toàn tỉnh 28/04/2023 04/05/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2023 Toàn tỉnh 26/04/2023 03/05/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 17 - 4/2023 Toàn tỉnh 21/04/2023 27/04/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2023 Toàn tỉnh 19/04/2023 25/04/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 16 - 4/2023 Toàn tỉnh 14/04/2023 20/04/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2023 Toàn tỉnh 12/04/2023 19/04/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 15 - 4/2023 Toàn tỉnh 07/04/2023 13/04/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2023 Toàn tỉnh 05/04/2023 11/04/2023