Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 15 (Số 15/2023). Phú Thọ.

Tuần 15. Tháng 4/2023. Ngày 13/04/2023
Từ ngày: 07/04/2023. Đến ngày: 13/04/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 15/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 13 tháng 04 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
07 tháng 04 đến ngày 13 tháng 04 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  22 - 27,50C; Cao 26 - 320C; Thấp 18 - 230C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của không khí lạnh nên thời tiết phổ biến nhiều mây, âm u, có mưa nhỏ, mưa phùn, đêm và sáng se lạnh, ẩm độ không khí cao gây nồm ẩm, trưa chiều không mưa trời hửng nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 291 ha

Sinh trưởng: Đòng

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 21.306 ha

Sinh trưởng: Làm đòng - đòng

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 13.914 ha

Sinh trưởng: Đứng cái - làm đòng

- Rau xuân

Diện tích: 4.231 ha

Sinh trưởng: PTTL - TH

- Ngô xuân

Diện tích: 5.621 ha

Sinh trưởng: 9 lá - trỗ cờ - phun râu

- Chè

Diện tích: 14.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.617 ha

Sinh trưởng: Quả non

- Cây chuối

Diện tích: 3.619 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

03/04

04/04

05/04

06/04

07/04

08/04

09/04

1

Phù Ninh

Sâu đục thân 5 vạch

0

0

0

0

0

0

0

2

Thanh Thủy

Rầy nâu nhỏ

0

2

0

2

0

1

3

Sâu đục thân cú mèo

0

0

0

1

0

1

0

Sâu cuốn lá nhỏ

1

0

0

0

0

0

0

3

Thanh Sơn

Rầy lưng trắng

0

0

0

0

0

0

11

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

1

1

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

2

1

0

0

4

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 9,3%, cao 10,2 - 28,6%, cục bộ 38 - 45% (Lâm Thao, Thanh Ba); diện tích nhiễm 2.027,4 ha (Nhiễm nhẹ 1.544,5 ha, trung bình 480,4 ha, nặng 2,5 ha) tại các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 488,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 565,9 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,6%, cao 3,0 - 10,5%, cục bộ 12,7 - 25% (xã Đồng Thịnh huyện Yên Lập; xã Chi Đám huyện Đoan Hùng), cá biệt 30 - 40,5% (xã Đồng Thịnh huyện Yên Lập; xã Chi Đám huyện Đoan Hùng); diện tích nhiễm 56,1 ha (Nhiễm nhẹ 50,2 ha, trung bình 5,7 ha, nặng 0,2 ha (Yên Lập, Đoan Hùng)) tại huyện Yên Lập, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Phù Ninh; tăng so với CKNT 42,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 53,9 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,9%, cao 1,8 - 3,0%; diện tích bị hại 95,9 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Cẩm Khê; tăng so với CKNT 80,4 ha.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 6,7%, cao 13,3 - 24%, cục bộ 36% (Thanh Ba); diện tích nhiễm 912,8 ha (Nhiễm nhẹ 752,4 ha, trung bình 160,4 ha) tại huyện Thanh Ba, Phù Ninh, Lâm Thao, Tam Nông, Yên Lập,  Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 459,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 160,4 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,9%, cao 1,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 56,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 56,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 35,6 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,6%, cao 1,2 - 5,0%; diện tích bị hại 21,2 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 16,1 ha.

3. Trên cây rau:

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 0,6 con/m2, cao 20 con/m2; diện tích nhiễm 1,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 1,3 ha.

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,3 con/m2, cao 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 0,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 0,8 ha.

4. Trên cây ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 3,3 %, cao 6,0 - 16 %; diện tích nhiễm 72 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, Đoan Hùng, Thanh Ba; giảm so với CKNT 69 ha.

- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,7 con/m2, cao 1,0 - 2,4 con/m2; diện tích nhiễm 7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; giảm so với CKNT 1,4 ha.

5. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,6%, cao 3,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 600,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 202,8 ha.

6. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1.Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn lá: Trong những ngày tới, trời tiếp tục nhiều mây, có mưa phùn và có thể có mưa  rào nhẹ, đêm và sáng sớm se lạnh, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ giao động từ 22 - 300C. Đây là điều kiện thời tiết rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh gây hại trên lá, đồng thời là nguồn bệnh gây hại trên cổ bông, nhất là trên những giống mẫn cảm trỗ trong tháng 4/2023. Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Thủy, TP.Việt Trì, Phù Ninh, Lâm Thao, TX Phú Thọ,... .

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới cây lúa được bổ sung thêm lượng phân đón đòng do đó bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón thừa đạm.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới có thể xuất hiện những cơn mưa rào nhẹ, bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan và gây hại bộ lá đòng trên trà sớm, trà muộn 1, cần quan tâm phòng trừ.

- Chuột tiếp tục di chuyển gây hại trên các trà lúa ở tất cả các huyện, thành, thị. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, ven làng, kênh mương, đường lớn, chợ, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ chăn nuôi, ...

 Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân 5 vạch và cú mèo gây hại rải rác.

2. Trên cây ngô xuân: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn hại nhẹ.Sâu keo mùa thu hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm, thối hoa phát sinh phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày.  

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG, ,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột tập trung ở những khu, cánh đồng chuột còn gây hại mạnh. Sử dụng bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Ranpart 2% DS, FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, Broma 0.005AB,.... Đối với những nơi chuột gây hại mạnh thì tiếp tục diệt chuột tập trung lần 2, nhưng cần lưu ý mồi bả lần này cần có mùi tanh để hấp dẫn chuột. Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám đậm đặc (dạng bột) sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 10 - 15 phần thóc luộc).

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Các đối tượng khác: Tiếp tục diệt chuột thường xuyên, theo dõi các loại SVGH khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

3. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn quả non cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 07 tháng 04 năm 2023 đến ngày 13 tháng 04 năm 2023)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn 1

1,0 - 9,3

10,2 - 28,6; CB38 -45(LT,TB)

2.027,4

1.544,5

480,4

2,5

 

488,2

565,9

12/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh đạo ôn lá

0,5 - 1,6

3,0 - 10,5; CB12,7-25(YL,ĐH); cá biệt ổ 30-40,5(YL,ĐH)

56,1

50,2

5,7

0,2

 

42,9

53,9

Yên Lập, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Phù Ninh

3

Chuột

0,1 - 0,9

1,8 - 3,0

95,9

95,9

 

 

 

80,4

 

Cẩm Khê

4

Bệnh khô vằn

Lúa muộn 2

1,3 - 6,7

13,3 - 24; CB36(TB)

912,8

752,4

160,4

 

 

459,4

160,4

Thanh Ba, Phù Ninh, Lâm Thao, Tam Nông, Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Sơn

5

Bệnh đạo ôn lá

0,1 - 0,9

1,0 - 8,0

56,9

56,9

 

 

 

56,9

35,6

Thanh Ba, Thanh Sơn

6

Chuột

0,1 - 0,6

1,2 - 5,0

21,2

21,2

 

 

 

16,1

 

Thanh Sơn

7

Bọ nhảy

Rau

0,6

20

1,3

1,3

 

 

 

1,3

 

Lâm Thao

8

Sâu xanh

0,3

3

0,8

0,8

 

 

 

0,8

 

Lâm Thao

9

Bệnh khô vằn

Ngô xuân

0,6 - 3,3

6,0 - 16

72,0

72,0

 

 

 

-69,0

 

Thanh Thủy, Đoan Hùng, Thanh Ba

10

Sâu keo mùa Thu

0,1 - 0,7

1,0 - 2,4

7,0

7,0

 

 

 

-1,4

 

Tân Sơn

11

Bọ xít muỗi

Chè

0,8 - 2,6

3,0 - 8,0

600,6

600,6

 

 

 

202,8

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2023 Toàn tỉnh 05/04/2023 11/04/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 14 - 4/2023 Toàn tỉnh 31/03/2023 06/04/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2023 Toàn tỉnh 29/03/2023 04/04/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 3, DB tháng 4/2023 - 3/2023 Toàn tỉnh 01/03/2023 31/03/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 13 - 3/2023 Toàn tỉnh 24/03/2023 30/03/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 3/2023 Toàn tỉnh 23/03/2023 28/03/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 3/2023 Toàn tỉnh 15/03/2023 23/03/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 12 - 3/2023 Toàn tỉnh 17/03/2023 23/03/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 11 - 3/2023 Toàn tỉnh 10/03/2023 16/03/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 10 - 3/2023 Toàn tỉnh 03/03/2023 09/03/2023