Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 18 (Số 18/2023). Phú Thọ.

Tuần 18. Tháng 5/2023. Ngày 04/05/2023
Từ ngày: 28/04/2023. Đến ngày: 04/05/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 18/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 04 tháng 05 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
28 tháng 04 đến ngày 04 tháng 05 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  25 - 290C; Cao 30 - 350C; Thấp 20 - 230C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh đã có mưa, mưa rào và dông, cục bộ có nơi mưa rất to, kèm theo dông lốc, gió giật mạnh; cuối kỳ thời tiết các nơi phổ biến nhiều mây, không mưa, ngày trời nắng. Do rạng sáng ngày 29/4 một số nơi có mưa rất to, kèm dông lốc, gió giật mạnh nên một số diện tích ngô, lúa bị đổ.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 291 ha

Sinh trưởng: Chín sáp

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 21.306 ha

Sinh trưởng: Phơi màu - chắc xanh

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 13.990 ha

Sinh trưởng: Đòng - trỗ - phơi màu

- Rau xuân

Diện tích: 4.679 ha

Sinh trưởng: PTTL - TH

- Ngô xuân

Diện tích: 5.704 ha

Sinh trưởng: Trỗ cờ - làm hạt - chín sữa

- Chè

Diện tích: 14.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.617 ha

Sinh trưởng: Quả non

- Cây chuối

Diện tích: 3.619 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

25/04

26/04

27/04

28/04

29/04

30/04

01/05

1

Phù Ninh

Sâu đục 2 chấm

0

0

1

0

0

0

0

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

2

Thanh Thủy

Rầy nâu

0

0

2

0

0

0

0

Rầy lưng trắng

0

0

0

1

1

0

2

Rày xanh đuôi đen

0

0

2

0

0

2

0

Rầy nâu nhỏ

3

0

3

0

1

0

0

Sâu đục thân cú mèo

0

0

2

0

0

2

0

Sâu đục thân 2 chấm

2

0

1

1

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

1

0

2

0

0

1

0

3

Thanh Sơn

Rầy lưng trắng

0

0

5

6

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

7

0

0

5

4

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,9 - 7,8%, cao 12 - 26,2%, cục bộ 30% (TP.Việt Trì, Cẩm Khê, Lâm Thao); diện tích nhiễm 2.420,7 ha (Nhiễm nhẹ 1.853,5 ha, trung bình 567,2 ha) tại các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 388,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 505,7 ha.

- Rầy các loại: Mật độ hại phổ biến 13 - 68 con/m2, cao 115 - 850 con/m2, cục bộ 1.200 - 4.000 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 65 ha (Nhiễm nhẹ 57,4 ha, trung bình 5,1 ha, nặng 2,5 ha (xã Bản Nguyên, Vĩnh Lại - Lâm Thao)) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 65 ha. Diện tích đã phòng trừ 7,6 ha..

- Bệnh đạo cổ bông: Tỷ lệ hại phổ biến 0,01 - 0,3%, cao 1,2 - 2,0%; diện tích nhiễm 0,07 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 0,07 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,07 ha.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,7 - 8,6%, cao 20 - 25%, cục bộ 30,3 - 37% (Cẩm Khê, Tam Nông, Yên Lập); diện tích nhiễm 1.518,8 ha (Nhiễm nhẹ 1.048,6 ha, trung bình 470,2 ha) tại huyện Cẩm Khê, Tam Nông, Yên Lập, Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Tân Sơn; tăng so với CKNT 20,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 470,2 ha.

- Rầy các loại: Mật độ hại phổ biến 8,0 - 87 con/m2, cao 115 - 700 con/m2; diện tích nhiễm 142,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 118,3 ha.

3. Trên cây ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,3 %, cao 6,0 - 13,3 %; diện tích nhiễm 105,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, TX.Phú Thọ, Tam Nông, Thanh Thủy, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 196,4 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 2,0 %, cao 4,0 - 10 %; diện tích nhiễm 32,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 12,7 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 1,3%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 562,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 109,1 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,4%, cao 3,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 526,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 299,7 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,0%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 397,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập; giảm so với CKNT 372,1 ha.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1.Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, trời có mưa rào nhiều ngày xen kẽ nắng nóng, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón thừa đạm, bón phân không cân đối.

- Rầy các loại: Trong kỳ tới rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ trên các trà lúa vào giữa tháng 5, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ ruộng nặng, có thể gây cháy ổ, cháy chòm trên diện tích lúa đang chín sữa - chín sáp nếu không phòng trừ kịp thời.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện thời tiến có mưa rào kèm theo dông lốc bệnh lây lan rất nhanh, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh.

Ngoài ra: Chuột, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ rải rác.

2. Trên cây ngô xuân: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ. Nhện đỏ hại rải rác.

 4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu đục thân, cành, vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...

- Rầy các loại: Khi cây lúa bắt đầu trỗ mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ một số loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205 EC, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, …

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc, ví dụ như: Saipan 2SL, Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Bệnh đạo ôn: Đối với diện tích lúa đã nhiễm đạo ôn lá cuối tháng 4 thì cần phun phòng trừ đạo ôn cổ bông khi lúa thấp tho trỗ vào đầu tháng 5 và phun lại lần 2 khi lúa trỗ thoát hoàn toàn, sử dụng bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày. 

- Các đối tượng khác: Cần tiếp tục diệt chuột thường xuyên, theo dõi các loại SVGH khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn quả non cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 28 tháng 04 năm 2023 đến ngày 04 tháng 05 năm 2023)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn 1

1,9 - 7,8

12 - 26,2; CB30(VT,CK,LT)

2.420,7

1.853,5

567,2

 

 

-388,8

505,7

12/13 huyện, thành, thị

2

Rầy các loại

13 - 68

115 - 850; CB1.200 -  4.000(LT)

65

57,4

5,1

2,5

 

65

7,6

Lâm Thao, Hạ Hòa

3

Bệnh đạo ôn cổ bông

0,01-0,3

1,2-2,0

0,07

0,07

 

 

 

0,07

0,07

Thị trấn Yên Lập - Yên Lập

4

Bệnh khô vằn

Lúa muộn 2

2,7 - 8,6

20 - 25; CB30,3 - 37(CK,TN,YL)

1.518,8

1.048,6

470,2

 

 

20,4

470,2

Cẩm Khê, Tam Nông, Yên Lập, Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Tân Sơn

5

Rầy các loại

8,0 - 87

115 - 700

142,2

142,2

 

 

 

118,3

 

Tân Sơn

6

Bệnh khô vằn

Ngô xuân

0,6 - 2,3

6,0 - 13,3

105,1

105,1

 

 

 

-196,4

 

Yên Lập, TX.Phú Thọ, Tam Nông, Thanh Thủy, Đoan Hùng

7

Sâu đục thân, bắp

0,2 - 2,0

4,0 - 10

32,9

32,9

 

 

 

12,7

 

Yên Lập

8

Bọ cánh tơ

Chè

0,7 - 1,3

3,0 - 6,0

562,2

562,2

 

 

 

109,1

 

Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập

9

Bọ xít muỗi

0,4 - 1,4

3,0 - 7,0

526,6

526,6

 

 

 

-299,7

 

Thanh Sơn, Yên Lập

9

Rầy xanh

0,4 - 2,0

4,0 - 8,0

394,7

394,7

 

 

 

-372,1

 

Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2023 Toàn tỉnh 26/04/2023 03/05/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 17 - 4/2023 Toàn tỉnh 21/04/2023 27/04/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2023 Toàn tỉnh 19/04/2023 25/04/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 16 - 4/2023 Toàn tỉnh 14/04/2023 20/04/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2023 Toàn tỉnh 12/04/2023 19/04/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 15 - 4/2023 Toàn tỉnh 07/04/2023 13/04/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2023 Toàn tỉnh 05/04/2023 11/04/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 14 - 4/2023 Toàn tỉnh 31/03/2023 06/04/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2023 Toàn tỉnh 29/03/2023 04/04/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 3, DB tháng 4/2023 - 3/2023 Toàn tỉnh 01/03/2023 31/03/2023