Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 16 (Số 16/2023). Phú Thọ.

Tuần 19. Tháng 4/2023. Ngày 20/04/2023
Từ ngày: 14/04/2023. Đến ngày: 20/04/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 16/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 20 tháng 04 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
14 tháng 04 đến ngày 20 tháng 04 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  24 - 290C; Cao 27 - 330C; Thấp 21 - 250C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của không khí lạnh suy yếu nên thời tiết phổ biến nhiều mây, âm u, có mưa nhỏ, mưa phùn, đêm và sáng se lạnh, ẩm độ không khí cao gây nồm ẩm, trưa chiều không mưa trời hửng nắng; cuối kỳ trời nhiều mây, không mưa, trưa chiều giảm mây trời nắng, nền nhiệt độ tăng và độ ẩm giảm. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 291 ha

Sinh trưởng: Trỗ bông

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 21.306 ha

Sinh trưởng: Đòng - thấp thoi trỗ

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 13.990 ha

Sinh trưởng: Làm đòng

- Rau xuân

Diện tích: 4.679 ha

Sinh trưởng: PTTL - TH

- Ngô xuân

Diện tích: 5.675 ha

Sinh trưởng: Xoáy nõn - phun râu - làm hạt

- Chè

Diện tích: 14.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.617 ha

Sinh trưởng: Quả non

- Cây chuối

Diện tích: 3.619 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

11/04

12/04

13/04

14/04

15/04

16/04

17/04

1

Phù Ninh

Sâu cuốn lá nhỏ

0

2

0

0

0

1

2

2

Thanh Thủy

Rầy lưng trắng

0

0

1

0

0

0

0

Rày xanh đuôi đen

1

0

0

0

0

0

0

Rầy nâu nhỏ

0

2

0

4

0

4

3

Sâu đục thân cú mèo

0

0

0

1

0

1

0

Sâu đục thân 2 chấm

1

0

0

0

1

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

1

0

0

0

2

0

0

3

Thanh Sơn

Rầy lưng trắng

0

0

0

6

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

1

0

0

0

0

0

0

4

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,3 - 8,7%, cao 14,5 - 28,2%, cục bộ 38 - 45% (Hạ Hòa, Thanh Ba, Lâm Thao, Thanh Thủy, Tam Nông, Phù Ninh); diện tích nhiễm 3.108,5 ha (Nhiễm nhẹ 1.493,2 ha, trung bình 1.385 ha, nặng 230,3 ha) tại các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 562,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.730,4 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,7%, cao 2,4 - 9,6%, cá biệt ổ 35,5 - 40 % (xã Chi Đám huyện Đoan Hùng; xã Đồng Thịnh huyện Yên Lập); diện tích nhiễm 75,65 ha (Nhiễm nhẹ 72,1 ha, trung bình 3,1 ha, nặng 0,45 ha (Yên Lập, Đoan Hùng)) tại huyện Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 33,25 ha. Diện tích đã phòng trừ 36,85 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,7%, cao 2,0 - 6,0%, cục bộ 10% (Lâm Thao); diện tích nhiễm 1,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 121 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,5 ha.

- Châu chấu tre lưng vàng: Mật độ hại phổ biến 40 - 60 con/m2, cao 100 - 300con/m2; diện tích nhiễm 0,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 0,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,1 ha.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,8 - 8,9%, cao 15 - 26,2%, cục bộ 35 - 45% (Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê); diện tích nhiễm 1.916,2 ha (Nhiễm nhẹ 1.126,4 ha, trung bình 732 ha, nặng 57,8 ha) tại huyện Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê, Phù Ninh, Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn; tăng so với CKNT 459,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 160,4 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,9%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 57 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Tân Sơn; tăng so với CKNT 57 ha. Diện tích đã phòng trừ 35,6 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 2,5%, cao 10,5%; diện tích nhiễm 47,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; giảm so với CKNT 78,4 ha.

3. Trên cây ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 8,0 %, cao 11 - 15,6 %; diện tích nhiễm 153,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 21,5 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 1,1 %, cao 4,0 - 14 %; diện tích nhiễm 17,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 9,2 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 4,2 %, cao 8,0 - 14,2 %; diện tích nhiễm 8,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông; giảm so với CKNT 2,5 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 1,8%, cao 3,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 685,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 228,5 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 0,9%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 214,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba; tăng so với CKNT 143,9 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,5%, cao 3,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 158,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Tân Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 471 ha.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1.Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn lá: Trong những ngày tới, trời tiếp tục nhiều mây, có mưa phùn và có thể có mưa  rào nhẹ, đêm và sáng sớm se lạnh, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ giao động từ 22 - 300C. Đây là điều kiện thời tiết rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh gây hại trên lá, đồng thời là nguồn bệnh gây hại trên cổ bông, nhất là trên những giống mẫn cảm trỗ trong tháng 4/2023. Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Thủy, TP.Việt Trì, Phù Ninh, Lâm Thao, TX Phú Thọ,... .

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới cây lúa được bổ sung thêm lượng phân đón đòng do đó bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón thừa đạm.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới có thể xuất hiện những cơn mưa rào nhẹ, bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan và gây hại bộ lá đòng trên trà sớm, trà muộn 1, cần quan tâm phòng trừ.

Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân 5 vạch và cú mèo gây hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên cây ngô xuân: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn hại nhẹ.Sâu keo mùa thu hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh hại rải rác.

 4. Trên cây ăn quả: Bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm, thối hoa phát sinh phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần chủ động phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày. 

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc, ví dụ như: Saipan 2SL, Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Các đối tượng khác: Tiếp tục diệt chuột thường xuyên, theo dõi các loại SVGH khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn quả non cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 14 tháng 04 năm 2023 đến ngày 20 tháng 04 năm 2023)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn 1

2,3 - 8,7

14,5 - 28,2; CB38 -45(HH,TB,LT,TT,TN,PN)

3.108,5

1.493,2

1.385,0

230,3

 

562,9

1.730,4

12/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh đạo ôn lá

0,1 - 0,7

2,4 - 9,6; CB35,5 - 40(ĐH,YL)

75,65

72,10

3,10

0,45

 

-33,25

36,85

Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Sơn, Thanh Ba

3

Bệnh bạc lá

0,1 - 0,7

2,0 - 6,0;CB10(LT)

1,5

1,5

 

 

 

-121,0

1,5

Lâm Thao

4

Châu chấu tre lưng vàng

40 - 60

100 - 300

0,1

0,1

 

 

 

0,1

0,1

Hạ Hòa

5

Bệnh khô vằn

Lúa muộn 2

2,8 - 8,9

15 - 26,2; CB35 - 45(HH,LT,TB,TN,CK)

1.916,2

1.126,4

732,0

57,8

 

1.108,7

789,8

Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê, Phù Ninh, Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn

6

Bệnh đạo ôn lá

0,1 - 0,9

3,0 - 6,0

57,0

57,0

 

 

 

57,0

35,6

Thanh Ba, Tân Sơn

7

Bệnh sinh lý (vàng lá)

2,5

10,5

47,2

47,2

 

 

 

-78,4

 

Tân Sơn

8

Bệnh khô vằn

Ngô xuân

1,1 - 8,0

11 - 15,6

153,5

153,5

 

 

 

21,5

 

Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng

9

Sâu đục thân, bắp

0,3 - 1,1

4,0 - 14

17,6

17,6

 

 

 

9,2

 

Thanh Ba

10

Bệnh đốm lá nhỏ

0,9 - 4,2

8,0 - 14,2

8,8

8,8

 

 

 

-2,5

 

Tam Nông

11

Bọ xít muỗi

Chè

0,3 - 1,8

3,0 - 7,0

685,9

685,9

 

 

 

228,5

 

Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa

12

Bọ cánh tơ

0,3 - 0,9

3,0 - 6,0

214,8

214,8

 

 

 

143,9

 

Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba

13

Rầy xanh

0,4 - 1,5

3,0 - 8,0

158,5

158,5

 

 

 

-471,0

 

Đoan Hùng, Tân Sơn, Yên Lập

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2023 Toàn tỉnh 12/04/2023 19/04/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 15 - 4/2023 Toàn tỉnh 07/04/2023 13/04/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2023 Toàn tỉnh 05/04/2023 11/04/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 14 - 4/2023 Toàn tỉnh 31/03/2023 06/04/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2023 Toàn tỉnh 29/03/2023 04/04/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 3, DB tháng 4/2023 - 3/2023 Toàn tỉnh 01/03/2023 31/03/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 13 - 3/2023 Toàn tỉnh 24/03/2023 30/03/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 3/2023 Toàn tỉnh 23/03/2023 28/03/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 3/2023 Toàn tỉnh 15/03/2023 23/03/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 12 - 3/2023 Toàn tỉnh 17/03/2023 23/03/2023