Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 17 (Số 17/2023). Phú Thọ.

Tuần 17. Tháng 4/2023. Ngày 27/04/2023
Từ ngày: 21/04/2023. Đến ngày: 27/04/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 17/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 27 tháng 04 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
21 tháng 04 đến ngày 27 tháng 04 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  24 - 280C; Cao 29 - 340C; Thấp 19 - 220C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của rìa nam rãnh áp thấp nối với vùng áp thấp phía Tây nên thời tiết các nơi phổ biến nhiều mây, không mưa, ngày trời nắng; cuối kỳ do chịu ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh đã có mưa rào và có nơi có dông, nền nhiệt độ giảm mạnh, giảm khoảng 9-10 độ, độ ẩm cao, trời chuyển lạnh. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 291 ha

Sinh trưởng: Ngậm sữa

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 21.306 ha

Sinh trưởng: Trỗ bông - phơi màu

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 13.990 ha

Sinh trưởng: Đòng - đòng già

- Rau xuân

Diện tích: 4.679 ha

Sinh trưởng: PTTL - TH

- Ngô xuân

Diện tích: 5.675 ha

Sinh trưởng: Trỗ cờ - phun râu - làm hạt

- Chè

Diện tích: 14.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.617 ha

Sinh trưởng: Quả non

- Cây chuối

Diện tích: 3.619 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

18/04

19/04

20/04

21/04

22/04

23/04

24/04

1

Phù Ninh

Rầy nâu

0

0

1

0

0

0

0

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

2

0

1

0

0

1

0

2

Thanh Thủy

Rầy nâu

0

2

0

0

0

0

0

Rày xanh đuôi đen

0

1

0

2

0

1

1

Rầy nâu nhỏ

0

2

0

3

0

0

0

Sâu đục thân cú mèo

0

0

0

1

0

0

2

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

2

0

1

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

1

0

0

0

3

Thanh Sơn

Rầy lưng trắng

0

0

5

6

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

7

0

0

5

4

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 3,3 - 8,9%, cao 12,7 - 28,1%, cục bộ 32 - 46,2% (Thanh Thủy, TP.Việt Trì, Phù Ninh, Cẩm Khê, Tam Nông, Yên Lập, Thanh Ba, Lâm Thao); diện tích nhiễm 3.548 ha (Nhiễm nhẹ 1.979,1 ha, trung bình 1.513,5 ha, nặng 55,4 ha) tại các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 428,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.887,4 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4%, cao 2,8%; diện tích nhiễm 73 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh; tăng so với CKNT 73 ha.

- Rầy các loại: Mật độ hại phổ biến 13,6 - 73 con/m2, cao 120 - 480con/m2, cục bộ 800 con/m2 (Hạ Hòa); diện tích nhiễm 44,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 44,7 ha. Trứng rầy mật độ phổ biến 15 - 40 ổ/m2, cao 80 - 120 ổ/m2, cục bộ 240 - 400 ổ/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 1,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 1,5 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,8%, cao 2,0 - 5,5%; diện tích nhiễm 0,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; giảm so với CKNT 2,7 ha.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 3,3 - 6,1%, cao 12,5 - 28,5%, cục bộ 36 - 42,4% (Tam Nông, Lâm Thao, Cẩm Khê, Thanh Ba); diện tích nhiễm 2.103,7 ha (Nhiễm nhẹ 1.106,1 ha, trung bình 970,4 ha, nặng 27,2 ha) tại huyện Tam Nông, Lâm Thao, Cẩm Khê, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Phù Ninh, Hạ Hòa, Tân Sơn; tăng so với CKNT 929,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 992 ha.

- Rầy các loại: Mật độ hại phổ biến 12,1 - 74 con/m2, cao 120 - 350 con/m2, cục bộ 1.400 con/m2 (Tân Sơn); diện tích nhiễm 163,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 163,7 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,9%, cao 1,4 - 6,0%; diện tích nhiễm 41,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Cẩm Khê; tăng so với CKNT 41,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 41,5 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2%, cao 2,6%; diện tích nhiễm 2,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh; tăng so với CKNT 2,8 ha.

3. Trên cây rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,4 con/m2, cao 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 0,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 0,2 ha.

4. Trên cây ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 8,0 %, cao 10 - 18,8 %; diện tích nhiễm 179,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Phù Ninh, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 55,5 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 3,0 %, cao 6,0 - 12 %; diện tích nhiễm 17,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; giảm so với CKNT 8,5 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 4,0 %, cao 8,0 - 15,2 %; diện tích nhiễm 8,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông; tăng so với CKNT 8,8 ha.

5. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 1,7%, cao 3,0 - 7,0%, cục bộ 12% (Thanh Sơn); diện tích nhiễm 656,1 ha (Nhiễm nhẹ 480,2 ha, trung bình 175,9 ha) tại huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập; tăng so với CKNT 286,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 175,9 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,6%, cao 3,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 359,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 603,7 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,4%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 134,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập; giảm so với CKNT 442,4 ha.

6. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1.Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn lá: Trong những ngày tới, trời tiếp tục nhiều mây, có mưa phùn và có thể có mưa  rào nhẹ, đêm và sáng sớm se lạnh, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ giao động từ 22 - 300C. Đây là điều kiện thời tiết rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh gây hại trên lá, đồng thời là nguồn bệnh gây hại trên cổ bông, nhất là trên những giống mẫn cảm trỗ trong tháng 4/2023. Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Thủy, TP.Việt Trì, Phù Ninh, Lâm Thao, TX Phú Thọ,... .

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới cây lúa được bổ sung thêm lượng phân đón đòng do đó bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón thừa đạm.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới có thể xuất hiện những cơn mưa rào nhẹ, bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan và gây hại bộ lá đòng trên trà sớm, trà muộn 1, cần quan tâm phòng trừ.

Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân 5 vạch và cú mèo gây hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên cây ngô xuân: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn hại nhẹ.Sâu keo mùa thu hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh hại rải rác.

 4. Trên cây ăn quả: Bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm, thối hoa phát sinh phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc, ví dụ như: Saipan 2SL, Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Bệnh đạo ôn: Đối với diện tích lúa trỗ trong tháng 4 mà đang bị đạo ôn lá nhất thiết phải phun phòng trừ đạo ôn cổ bông khi lúa thấp tho trỗ và phun lại lần 2 khi lúa trỗ thoát hoàn toàn, sử dụng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày. 

- Rầy các loại: Khi cây lúa bắt đầu trỗ mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ một số loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205 EC, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, …

- Các đối tượng khác: Tiếp tục diệt chuột thường xuyên, theo dõi các loại SVGH khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn quả non cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 21 tháng 04 năm 2023 đến ngày 27 tháng 04 năm 2023)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn 1

3,3 - 8,9

12,7 - 28,1; CB32 - 46,2(TT,VT,PN,CK,TN,YL,TB,LT)

3.548,0

1.979,1

1.513,5

55,4

 

428,4

1.887,4

12/13 huyện, thành, thị

2

Sâu đục thân 2C

0,4

2,8

73,0

73,0

 

 

 

73,0

 

Phù Ninh

3

Rầy các loại

13,6 - 73

120 - 480; CB800(HH)

44,7

44,7

 

 

 

44,7

 

Hạ Hòa

4

Trứng rầy

15 - 40

80 - 120; CB240 - 400(LT)

1,5

1,5

 

 

 

1,5

 

Lâm Thao

5

Bệnh đạo ôn lá

0,1 - 0,8

2,0 - 5,5

0,8

0,8

 

 

 

-2,7

 

Yên Lập

6

Bệnh khô vằn

Lúa muộn 2

3,3 - 6,1

12,6 - 28,5; CB36 – 42,4(TN,LT,CK,TB)

2.103,7

1.106,1

970,4

27,2

 

929,7

992,0

Tam Nông, Lâm Thao, Cẩm Khê, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Phù Ninh, Tân Sơn, Hạ Hòa

7

Rầy các loại

12,1 - 74

120 - 350; CB1.400(TS)

163,7

163,7

 

 

 

163,7

 

Tân Sơn

8

Bệnh đạo ôn lá

0,2 - 0,9

1,4 - 6,0

41,5

41,5

 

 

 

41,5

41,5

Cẩm Khê

9

Sâu đục thân 2C

 

0,2

2,6

2,8

2,8

 

 

 

2,8

 

Phù Ninh

10

Sâu xanh

Rau

0,4

3

0,2

0,2

 

 

 

0,2

 

Lâm Thao

11

Bệnh khô vằn

Ngô xuân

1,3 - 8,0

10 - 18,8

179,2

179,2

 

 

 

55,5

 

Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Phù Ninh, TX.Phú Thọ

12

Sâu đục thân, bắp

1,3 - 3,0

6,0 - 12

17,2

17,2

 

 

 

-8,5

 

Thanh Ba

13

Bệnh đốm lá nhỏ

0,5 - 4,0

8,0 - 15,2

8,8

8,8

 

 

 

8,8

 

Tam Nông

14

Bọ cánh tơ

Chè

0,8 - 1,7

3,0 - 7,0; CB12(ThS)

656,1

480,2

175,9

 

 

286,5

175,9

Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập

15

Bọ xít muỗi

0,2 - 1,6

3,0 - 7,0

359,9

359,9

 

 

 

-603,7

 

Thanh Sơn, Yên Lập

16

Rầy xanh

0,4 - 1,4

4,0 - 8,0

134,5

134,5

 

 

 

-442,4

 

Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2023 Toàn tỉnh 19/04/2023 25/04/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 16 - 4/2023 Toàn tỉnh 14/04/2023 20/04/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2023 Toàn tỉnh 12/04/2023 19/04/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 15 - 4/2023 Toàn tỉnh 07/04/2023 13/04/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2023 Toàn tỉnh 05/04/2023 11/04/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 14 - 4/2023 Toàn tỉnh 31/03/2023 06/04/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2023 Toàn tỉnh 29/03/2023 04/04/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 3, DB tháng 4/2023 - 3/2023 Toàn tỉnh 01/03/2023 31/03/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 13 - 3/2023 Toàn tỉnh 24/03/2023 30/03/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 3/2023 Toàn tỉnh 23/03/2023 28/03/2023