Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 19 (Số 19/2023). Phú Thọ.

Tuần 19. Tháng 5/2023. Ngày 11/05/2023
Từ ngày: 05/05/2023. Đến ngày: 11/05/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 19/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 11 tháng 05 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
05 tháng 05 đến ngày 11 tháng 05 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  29 - 32,50C; Cao 35 - 380C; Thấp 23 - 270C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của rìa phía nối với vùng áp thấp nóng phía Tây nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến có mây, đêm không mưa, ngày nắng nóng; cuối kỳ do chịu ảnh hưởng của rãnh áp thấp bị nén bởi không khí lạnh kết hợp với hội tụ gió nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến nhiều mây, đêm có mưa vài nơi, ngày có mưa, mưa rào rải rác và có nơi có dông. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 291 ha

Sinh trưởng: Chín - thu hoạch

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 21.306 ha

Sinh trưởng: Chắc xanh - đỏ đuôi

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 13.990 ha

Sinh trưởng: Phơi màu - chắc xanh

- Rau xuân

Diện tích: 4.679 ha

Sinh trưởng: PTTL - TH

- Ngô xuân

Diện tích: 5.704 ha

Sinh trưởng: Làm hạt - chín sáp

- Chè

Diện tích: 14.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.617 ha

Sinh trưởng: Quả

- Cây chuối

Diện tích: 3.619 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

2/5

3/5

4/5

5/5

6/5

7/5

8/5

1

Phù Ninh

Sâu đục 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

2

Thanh Thủy

Rầy xanh đuôi đen

3

2

0

1

1

0

2

Rầy nâu nhỏ

0

3

0

0

1

0

2

Sâu đục thân 2 chấm

0

1

0

1

0

1

3

Sâu cuốn lá nhỏ

0

1

0

1

1

0

2

3

Thanh Sơn

Rầy lưng trắng

0

0

5

6

2

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

7

0

0

5

4

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,5 - 8,0%, cao 12 - 28,6%, cục bộ 32,5% (TP.Việt Trì); diện tích nhiễm 1.451,2 ha (Nhiễm nhẹ 1.233,7 ha, trung bình 217,5 ha) tại các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 179,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 73,4 ha.

- Rầy các loại: Mật độ hại phổ biến 18 - 73 con/m2, cao 110 - 900 con/m2, cục bộ 1.040 - 2.000 con/m2 (Lâm Thao), cá biệt 3.000 - 6.000 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 119,9 ha (Nhiễm nhẹ 116,9 ha, trung bình 2,5 ha, nặng 0,5 ha (xã Cao Xá, Vĩnh Lại - Lâm Thao)) tại huyện Lâm Thao, Tam Nông, Yên Lập, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 119,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 3 ha..

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,8%, cao 3,2 - 8,6%, cục bộ 25% (Hạ Hòa); diện tích nhiễm 26,9 ha (Nhiễm nhẹ 17,9 ha, trung bình 9 ha) tại huyện Hạ Hòa; giảm so với CKNT 87,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 9 ha.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 7,4%, cao 15 - 25,6%; diện tích nhiễm 1.369,9 ha (Nhiễm nhẹ 988,9 ha, trung bình 381 ha) tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa, Phù Ninh, Tam Nông, Cẩm Khê, Lâm Thao; tăng so với CKNT 766,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 381 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 1,4%, cao 4,0 - 12% diện tích nhiễm 75,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 49 ha.

- Rầy các loại: Mật độ hại phổ biến 11 - 67 con/m2, cao 100 - 640 con/m2; diện tích nhiễm 70,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Cẩm Khê, Hạ Hòa, Yên Lập; tăng so với CKNT 70,8 ha.

3. Trên cây ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 3,7 %, cao 8,0 - 16,7 %; diện tích nhiễm 90,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Thanh Thủy, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 17,6 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 4,0 %, cao 6,0 - 13,3 %; diện tích nhiễm 34,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 27,4 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 1,8%, cao 4,0 - 10%; diện tích nhiễm 392 ha (Nhiễm nhẹ 310 ha, trung bình 82 ha) tại huyện Thanh Sơn, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 59,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 82 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,1%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 377,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập; giảm so với CKNT 102 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 1,6%, cao 4,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 127,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 319,6 ha.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1.Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên cả các trà lúa gia đoạn trỗ - chắc xanh, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón thừa đạm, bón phân không cân đối. Lưu ý trên những diện tích lúa đang giai đoạn ngậm sữa.

- Rầy các loại: Trong kỳ tới rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ trà lúa đang trỗ - chín sáp, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ ruộng nặng, có thể gây cháy ổ, cháy chòm trên diện tích lúa đang chín sữa - chín sáp nếu không phòng trừ kịp thời.

- Bệnh bạc lá: Theo dự báo, trong thời gian tới thời tiết tiếp tục có mưa vừa đến mưa to, bệnh có xu thế gia tăng và tiếp tục gây hại trên diện tích lúa đang trỗ - chắc xanh, mức độ hại nhẹ đến trung bình trên những ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh.

Ngoài ra: Bệnh đạo ôn cổ bông, sâu đục thân hai chấm, sâu đục thân cú mèo hại nhẹ rải rác.

2. Trên cây ngô xuân: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ. Nhện đỏ hại rải rác.

 4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu đục thân, cành, vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...

- Rầy các loại: Khi mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ bằng một số loại thuốc thuốc tiếp xúc để phun, ví dụ: Hichespro 500WP,  Sherzol 205 EC, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Chess 50WG, Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP,... và cần phải rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa. (Lưu ý: trên diện tích lúa đã chín 2/3 bông, nếu nhiễm sâu bệnh vượt ngưỡng thì không phun thuốc phòng trừ mà chủ động thu hoạch để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm).

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc, ví dụ như: Saipan 2SL, Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Các đối tượng khác: Tiếp tục theo dõi các loại SVGH khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn quả non cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 05 tháng 05 năm 2023 đến ngày 11 tháng 05 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn 1

1,5 - 8,0

12 - 28,6; CB32,5(VT)

1.451,2

1.233,7

217,5

 

 

179,8

73,4

TP.Việt Trì, TX.Phú Thọ, Lâm Thao, Đoan Hùng, Thanh Thủy, Yên Lập, Thanh Sơn, Thanh Ba, Tam Nông, Hạ Hòa

2

Rầy các loại

18 - 73

110 - 900;CB1.040-2.000; cá biệt 3.000-6.000(LT)

119,9

116,9

2,5

0,5

 

119,9

3,0

Lâm Thao, Tam Nông, Hạ Hòa, Yên Lập

3

Bệnh bạc lá

0,4 - 1,8

3,2 - 8,6;CB25(HH)

26,9

17,9

9,0

 

 

-87,3

9,0

Hạ Hòa

4

Bệnh khô vằn

Lúa muộn 2

1,1 - 7,4

15 - 25,6

1.369,9

988,9

381,0

 

 

766,9

381,0

Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa, Phù Ninh, Tam Nông, Cẩm Khê, Lâm Thao

5

Bệnh bạc lá

0,3 - 1,4

4,0 - 12

75,5

75,5

 

 

 

49,0

 

Hạ Hòa, Thanh Sơn

6

Rầy các loại

11 - 67

100 - 640

70,8

70,8

 

 

 

70,8

 

Cẩm Khê, Hạ Hòa, Yên Lập

7

Bệnh khô vằn

Ngô xuân

1,0 - 3,7

8,0 - 16,7

90,3

90,3

 

 

 

17,6

 

TX.Phú Thọ, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Thủy, Đoan Hùng

8

Sâu đục thân, bắp

0,4 - 4,0

6,0 - 13,3

34,3

34,3

 

 

 

27,4

 

Yên Lập, TX.Phú Thọ

9

Bọ cánh tơ

Chè

0,6 - 1,8

4,0 - 10

392,0

310,0

82,0

 

 

59,9

82,0

Thanh Sơn, Đoan Hùng

10

Rầy xanh

0,7-2,1

4,0 - 8,0

377,3

377,3

 

 

 

-102,0

 

Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập

11

Bọ xít muỗi

0,3 - 1,6

4,0 - 5,0

127,3

127,3

 

 

 

-319,6

 

Thanh Sơn, Yên Lập

                                                                                                                                               

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH tháng 4, DB tháng 5/2023 - 4/2023 Toàn tỉnh 01/04/2023 30/04/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 18 - 5/2023 Toàn tỉnh 28/04/2023 04/05/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2023 Toàn tỉnh 26/04/2023 03/05/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 17 - 4/2023 Toàn tỉnh 21/04/2023 27/04/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2023 Toàn tỉnh 19/04/2023 25/04/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 16 - 4/2023 Toàn tỉnh 14/04/2023 20/04/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2023 Toàn tỉnh 12/04/2023 19/04/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 15 - 4/2023 Toàn tỉnh 07/04/2023 13/04/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2023 Toàn tỉnh 05/04/2023 11/04/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 14 - 4/2023 Toàn tỉnh 31/03/2023 06/04/2023