Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 22 (Số 22/2023). Phú Thọ.

Tuần 22. Tháng 5/2023. Ngày 01/06/2023
Từ ngày: 26/05/2023. Đến ngày: 01/06/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 22/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 01 tháng 06 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
26 tháng 05 đến ngày 01 tháng 06 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  29 - 32,50C; Cao 34 - 380C; Thấp 24 - 270C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của rìa phía Bắc dải hội tụ nhiệt đới có trục qua Nam Trung Bộ kết hợp với hội tụ gió yếu nên thời tiết có mưa, mưa rào rải rác và vài nơi có dông, ngày trời nắng gián đoạn; cuối kỳ do chịu ảnh hưởng của rìa phía Bắc dải hội tụ nhiệt đới có trục qua Trung Trung Bộ nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến đêm không mưa, ngày nắng nóng. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 291 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch xong

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 21.306 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch xong

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 13.990 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Rau xuân

Diện tích: 4.679 ha

Sinh trưởng: PTTL - TH

- Ngô xuân

Diện tích: 5.704 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Chè

Diện tích: 14.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.617 ha

Sinh trưởng: Quả

- Cây chuối

Diện tích: 3.619 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

23/5

24/5

25/5

26/5

27/5

28/5

29/5

1

Phù Ninh

Sâu đục thân 2 chấm

1

1

5

4

4

1

0

Sâu đục thân 5 vạch

0

1

1

3

1

0

2

2

Thanh Thủy

Rầy xanh đuôi đen

0

3

2

0

0

2

1

Rầy lưng trắng

0

0

0

0

1

0

0

Rầy nâu

0

2

0

1

0

1

0

Rầy nâu nhỏ

1

3

0

0

2

0

2

Sâu đục thân 2 chấm

1

1

2

0

1

1

0

Sâu đục thân cú mèo

0

1

0

1

2

0

1

Sâu cuốn lá nhỏ

1

1

2

0

1

0

0

3

Thanh Sơn

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

4

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 3,1%, cao 6,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 936,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 604,5 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,6%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 527,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 147,8 ha.

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,5 - 5,0%, cao 8,0 - 12%; diện tích nhiễm 188,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 188,5 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,1%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 134,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 133,7 ha.

2. Trên cây ăn quả:

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 %, cao 7,8%; diện tích nhiễm 61,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng; tăng so với CKNT 61,6 ha.

Ngoài ra: Rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1.  Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ; nhện đỏ, bọ cánh tơ hại rải rác.

2. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo hại rải rác trên cây bưởi.

3. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:  

- Lúa xuân:  Tập trung thu hoạch nhanh gọn những diện tích lúa đã chín tránh ảnh hưởng của mưa bão và điều kiện thời tiết bất lợi.

- Mạ mùa:

 + Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo mạ thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát triển tốt.  

+ Xử lý hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, … để hạn chế  môi giới truyền bệnh lùn sọc đen và bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng trên mạ, trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời trước khi cấy 3 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...). Bắt mẫu phân tích giám định nguồn bệnh để có biện pháp khoanh vùng chỉ đạo kịp thời.

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên ngô xuân:

- Tập trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín.

- Làm đất, gieo hạt theo đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất

3. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 20%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK Enspray 99 EC, Aremec 18EC/ 36EC, Redmite 300SC,...

4. Trên cây bưởi:

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 26 tháng 05 năm 2023 đến ngày 01 tháng 06 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bọ cánh tơ

Chè

1,0 - 3,1

6,0 - 8,0

936,6

936,6

 

 

 

604,5

 

Thanh Ba, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa

2

Bọ xít muỗi

0,8 - 2,6

4,0 - 7,0

527,3

527,3

 

 

 

-147,8

 

Hạ Hòa, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn

3

Nhện đỏ

1,5 - 5,0

8,0 - 12

188,5

188,5

 

 

 

188,5

 

Yên Lập, Đoan Hùng

4

Rầy xanh

0,7 - 2,1

4,0 - 6,0

134,1

134,1

 

 

 

-133,7

 

Đoan Hùng, Thanh Sơn

5

Nhện đỏ

Bưởi

1,1

7,8

61,6

61,6

 

 

 

61,6

 

Đoan Hùng

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 21 - 5/2023 Toàn tỉnh 19/05/2023 25/05/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 20 - 5/2023 Toàn tỉnh 12/05/2023 18/05/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 19 - 5/2023 Toàn tỉnh 05/05/2023 11/05/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 4, DB tháng 5/2023 - 4/2023 Toàn tỉnh 01/04/2023 30/04/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 18 - 5/2023 Toàn tỉnh 28/04/2023 04/05/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2023 Toàn tỉnh 26/04/2023 03/05/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 17 - 4/2023 Toàn tỉnh 21/04/2023 27/04/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2023 Toàn tỉnh 19/04/2023 25/04/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 16 - 4/2023 Toàn tỉnh 14/04/2023 20/04/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2023 Toàn tỉnh 12/04/2023 19/04/2023