Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 11 (Số 11/2022). Phú Thọ.

Tuần 11. Tháng 3/2022. Ngày 17/03/2022
Từ ngày: 11/03/2022. Đến ngày: 17/03/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 11/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 17 tháng 3 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
11 tháng 3 năm 2022 đến ngày 17 tháng 3 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  22,6 - 23,70C; Cao 24 - 270C; Thấp 18 - 220C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh có cường độ ổn định nên thời tiết các nơi trên khu vực tỉnh đêm và sáng sớm trời lạnh, trời nhiều mây, đêm và sáng sớm có mưa nhỏ, mưa phùn và sương mù nhẹ vài nơi, sau không mưa và có lúc trời hửng nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường..

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 200 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 21.788 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 13.744 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh

- Rau xuân

Diện tích: 4.275 ha

Sinh trưởng: Cây con - PTTL-TH

- Ngô xuân

Diện tích: 5.631 ha

Sinh trưởng: 2 - 8 lá

- Chè

Diện tích: 15.800 ha

Sinh trưởng: PT búp

- Cây bưởi:

Diện tích trên 5.507 ha

Sinh trưởng: Hoa - quả non

- Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.680 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

1

Phù Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thanh Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thanh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Chuột hại: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,5%, cao 2,0 - 8,0%, cục bộ 10% (Phù Ninh); diện tích bị hại 213,3 ha (Hại nhẹ 185,1 ha, trung bình 28,2 ha) tại huyện Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông; tăng so với CKNT 115,7 ha.

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,8 con/m2, cao 1,0 - 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 60,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy; tăng so với CKNT 60,6 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Nguồn bệnh đã bắt đầu xuất hiện rải rác trên các trà lúa ở hầu hết các huyện, thành, thị, trên các giống: J02, TBR225, Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, Thái Xuyên 111, một số giống nếp, Sin 98, .... Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,09 - 0,5%; cao 1,0 - 3,0%; cục bộ ổ 5,4% tại Xã Cự Đồng huyện Thanh Sơn, Xã Vân Đồn huyện Đoan Hùng. Diện tích nhiếm 0,2 ha (nhiễm nhẹ).

Ngoài ra: Bệnh sinh lý, rầy các loại, ruồi đục nõn, bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Chuột hại: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,5%, cao 1,0 - 6,0%; diện tích bị hại 51,8 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Phù Ninh; giảm so với CKNT 0,9 ha.

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,5 con/m2, cao 1,0 - 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 22,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh; tăng so với CKNT 22,5 ha.

3. Trên ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,8 con/m2, cao 1,0 - 3,3 con/m2; diện tích nhiễm 147,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện TX.Phú Thọ, Hạ Hòa, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 26,2 ha.

4. Trên cây rau cải:

- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 1,3 con/m2, cao cục bộ 6,5 con/m2; diện tích nhiễm 4,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 2,4 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1%, cao 10%; diện tích nhiễm 1,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 1,6 ha.

5. Trên cây chè:

- Bệnh phồng lá: Tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 8,0%, cao 16 - 48%; diện tích nhiễm 283,3 ha (Nhiễm nhẹ 198,7 ha, trung bình 84,6 ha) tại các huyện Thanh Ba, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 283,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 84,6 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,3%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 127,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 127,5 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 2,2%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 113,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 92,5 ha.

- Bệnh thối búp: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8%, cao 8,0%; diện tích nhiễm 70,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 70,9 ha.

6. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa, hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân muộn trà 1:

- Chuột: Tiếp tục di chuyển và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Cần lưu ý những khu vực ruộng gần đường trục lớn, đê, bờ kênh mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ruộng trồng cỏ voi, gần nhà, khu ruộng gần ao, đầm có bèo tây,...

- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh tiếp tục phát sinh, phát triển và lây lan nhanh, gây hại mạnh trên diện rộng ở tất cả các trà lúa, đặc biệt là trên các giống mẫn cảm và các ổ bệnh của vụ trước. Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, TP. Việt Trì, Yên Lập, Lâm Thao, Cẩm Khê, TX.Phú Thọ....

Ngoài ra: Bọ trĩ, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, hại nhẹ rải rác.

2Trên lúa xuân muộn trà 2: Chuột, ốc bươu vàng hại nhẹ. Bệnh sinh lý, bọ trĩ, ruồi đục nõn, bệnh đạo ôn hại rải rác.

3. Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Bệnh sinh lý, sâu cắn lá hại rải rác.

4. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

5. Trên cây chè: Bệnh thối búp, phồng lá, bọ xít muỗi hại nhẹ. Rầy xanh, bọ cánh tơ hại rải rác.

6. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, bọ trĩ, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư gây hại rải rác trên cây bưởi.

7. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

- Chuột: Thực hiện tốt văn bản số 182/SNN-TT&BVTV ngày 11 tháng 02 năm 2022 về việc phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ Xuân năm 2022 của Sở NN&PTNT, thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ xuân năm 2022 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 25/2 đến 20/3.

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, Bemgold750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, ...

2. Trên cây ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Indoxacarb, Lufenuron,... ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh hoa - đậu quả cần chú ý phòng trừ sâu bệnh trước thời điểm nở rộ và sau tàn hoa để không ảnh hưởng đến khả năng thụ phấn, đậu quả và côn trùng có ích tới vườn.

- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV hiện hành rất ít, có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 11 tháng 3 năm 2022 đến ngày 17 tháng 3 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Lúa muộn trà 1

0,2 - 1,5

2,0 - 8,0; CB10(PN)

213,3

185,1

28,2

 

 

115,7

 

Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông

2

Ốc bươu vàng

0,1 - 0,8

1,0 - 2,0

60,6

60,6

 

 

 

60,6

 

Thanh Thủy

3

Chuột

Lúa muộn trà 2

0,1 - 0,5

1,0 - 6,0

51,8

51,8

 

 

 

-0,9

 

Thanh Ba, Phù Ninh

4

Ốc bươu vàng

0,1 - 0,5

1,0 - 2,0

22,5

22,5

 

 

 

22,5

 

Phù Ninh

5

Sâu keo mùa Thu

Ngô xuân

0,1 - 0,8

1,0 - 3,3

147,2

147,2

 

 

 

26,2

 

TX.Phú Thọ, Hạ Hòa, Thanh Thủy

6

Sâu xanh

Rau cải

1,3

6,5

4,5

4,5

 

 

 

2,4

 

Lâm Thao

7

Bệnh sương mai

1,1

10

1,6

1,6

 

 

 

1,6

 

Lâm Thao

8

Bệnh phồng lá

Chè

1,8 - 8,0

16 - 48

283,3

198,7

84,6

 

 

283,3

84,6

Thanh Ba, Đoan Hùng

9

Rầy xanh

0,2 - 1,3

3,0 - 6,0

127,5

127,5

 

 

 

127,5

 

Yên Lập, Hạ Hòa

10

Bọ xít muỗi

0,3 - 2,2

3,0 - 6,0

113,6

113,6

 

 

 

-92,5

 

Tân Sơn, Yên Lập

11

Bệnh thối búp

0,8

8,0

70.9

70.9

 

 

 

70.9

 

Thanh Ba

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 10 - 3/2022 Toàn tỉnh 04/03/2022 10/03/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 09 - 3/2022 Toàn tỉnh 25/02/2022 03/03/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 2, DB tháng 3/2022 - 2/2022 Toàn tỉnh 01/02/2022 28/02/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 08 - 2/2022 Toàn tỉnh 18/02/2022 24/02/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 07 - 2/2022 Toàn tỉnh 11/02/2022 17/02/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 06 - 2/2022 Toàn tỉnh 04/02/2022 10/02/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 05 - 2/2022 Toàn tỉnh 28/01/2022 03/02/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 1, DB tháng 2/2022 - 1/2022 Toàn tỉnh 01/01/2022 31/01/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 04 - 1/2022 Toàn tỉnh 21/01/2022 27/01/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 03 - 1/2022 Toàn tỉnh 14/01/2022 20/01/2022