Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH tháng 2, DB tháng 3/2022 (Số 87/2022). Phú Thọ.

Tuần 8. Tháng 2/2022. Ngày 28/02/2022
Từ ngày: 01/02/2022. Đến ngày: 28/02/2022

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số: 87/TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày 7 tháng 3 năm 2022

 

 THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 2/2022

Dự báo tình hình SVGH tháng 3/2022

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 2/2022:

1. Trên lúa xuân muộn trà 1:

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 795,6 ha (Nhiễm nhẹ 747,1 ha, trung bình 48,5 ha); tăng so với CKNT 795,6 ha.

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 570,5  ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 355,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 26,3 ha.

2. Trên lúa xuân muộn trà 2:

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 588 ha (Nhiễm nhẹ 440,1 ha, trung bình 147,9 ha); giảm so với CKNT 17,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 101,1 ha.

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 506,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 315,9 ha.

3. Trên cây ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 70,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 37,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 17,1 ha.

- Sâu xám: Diện tích bị hại 10,5 ha (Chủ yếu hại nhẹ); tăng so với CKNT 10,5 ha.

4. Trên rau:

- Sâu xanh: Diện tích nhiễm 13,5 ha (Nhiễm nhẹ 12,3 ha, trung bình 1,2 ha); giảm so với CKNT 25,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,2 ha.

- Bọ nhảy: Diện tích nhiễm 4,2 ha (Nhiễm nhẹ 3,5 ha, trung bình 0,7 ha); giảm so với CKNT 10,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,7 ha.

- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Diện tích nhiễm 4,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 4,2 ha.

- Bệnh sương mai: Diện tích nhiễm 1,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 12,4 ha.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 3/2022:

1. Trên lúa xuân:

- Chuột gây hại cục bộ trên tất cả các trà lúa ở tất cả các huyện, thành, thị. Cần lưu ý những khu vực ruộng gần đường trục lớn, bờ kênh mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ruộng trồng cỏ voi, gần nhà, khu ruộng gần ao, đầm có bèo tây,...

Ngoài ra: Ốc bươu vàng, bọ trĩ, ruồi đục nõn, bệnh sinh lý, rầy các loại, sâu đục thân 5 vạch và cú mèo, bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác.

2. Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình. Sâu xám hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, bọ trĩ, bọ xít, nhện; bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

- Chuột: Thực hiện tốt văn bản số 182/SNN-TT&BVTV ngày 11 tháng 02 năm 2022 về việc phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ Xuân năm 2022 của Sở NN&PTNT, thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ xuân năm 2022 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 25/2 đến 20/3.

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, Bemgold750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, ...

2. Trên cây ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Indoxacarb, Lufenuron,... ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh hoa - đậu quả cần chú ý phòng trừ sâu bệnh trước thời điểm nở rộ và sau tàn hoa để không ảnh hưởng đến khả năng thụ phấn, đậu quả và côn trùng có ích tới vườn.

- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV hiện hành rất ít, có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Phòng KHTC sở, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm;

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 2 năm 2022 đến ngày 28 tháng 2 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Lúa muộn 1

0,6 - 3,4

5,0 - 16,2; CB21(ĐH)

795,6

747,1

48,5

 

 

795,6

 

Đoan Hùng, Thanh Sơn, TX Phú Thọ, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Thủy, TP.Việt Trì

2

Ốc bươu vàng

0,1 - 0,8

1,0 - 2,6

570,5

570,5

 

 

 

-355,6

26,3

Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Phù Ninh, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Sơn

3

Ốc bươu vàng

Lúa muộn 2

0,1 - 0,8

1,0 - 4,0

588

440,1

147,9

 

 

-17,2

101,1

Yên Lập, Tam Nông, Hạ Hòa, Phù Ninh, Lâm Thao, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê

4

Bệnh sinh lý

0,7 - 5,6

8,0 - 16

506,1

506,1

 

 

 

315,9

 

Phù Ninh, Hạ Hòa, Thanh Ba, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Lâm Thao

5

Sâu keo mùa Thu

Ngô xuân

0,1 - 0,9

1,0 - 3,0

70,9

70,9

 

 

 

-37,3

17,1

Tam Nông, Thanh Thủy, Phù Ninh, Cẩm Khê

6

Sâu xám

0,1 - 0,5

1,0 - 5,0

10,5

10,5

 

 

 

10,5

 

TX.Phú Thọ

7

Sâu xanh

Rau xuân

0,3 - 0,7

1,1 - 5,0; CB8(LT)

13,5

12,3

1,2

 

 

-25,6

1,2

Lâm Thao, TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì

8

Bọ nhảy

0,6 - 3,1

6,0 - 15; CB32(LT)

4,2

3,5

0,7

 

 

-10,3

0,7

Lâm Thao, TP.Việt Trì

9

Bệnh thối nhũn VK

0,1 - 0,4

5,0

4,2

4,2

 

 

 

4,2

 

TP.Việt Trì

10

Bệnh sương mai

0,2 - 0,8

3,3 - 10

1,8

1,8

 

 

 

-12,4

 

Lâm Thao, TP.Việt Trì

11

Sâu tơ

0,9

12

1,0

1,0

 

 

 

-1,0

 

TP.Việt Trì

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 08 - 2/2022 Toàn tỉnh 18/02/2022 24/02/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 07 - 2/2022 Toàn tỉnh 11/02/2022 17/02/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 06 - 2/2022 Toàn tỉnh 04/02/2022 10/02/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 05 - 2/2022 Toàn tỉnh 28/01/2022 03/02/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 1, DB tháng 2/2022 - 1/2022 Toàn tỉnh 01/01/2022 31/01/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 04 - 1/2022 Toàn tỉnh 21/01/2022 27/01/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 03 - 1/2022 Toàn tỉnh 14/01/2022 20/01/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 02 - 1/2022 Toàn tỉnh 07/01/2022 13/01/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 01 - 1/2022 Toàn tỉnh 31/12/2021 06/01/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 52 - 12/2021 Toàn tỉnh 24/12/2021 30/12/2021