Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 08 (Số 8/2022). Phú Thọ.

Tuần 8. Tháng 2/2022. Ngày 24/02/2022
Từ ngày: 18/02/2022. Đến ngày: 24/02/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 08/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 24 tháng 2 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
18 tháng 2 năm 2022 đến ngày 24 tháng 2 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  13,7 - 14,40C; Cao 14 - 180C; Thấp 8 - 120C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường mạnh nên thời tiết các nơi trên khu vực tỉnh tiếp tục trời rét hại, có mưa, mưa vừa, có nơi mưa to; giữa đến cuối kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường nên thời tiết các nơi trên khu vực tỉnh trời rét đậm, rét hại, nhiều mây, không mưa, trưa chiều giảm mây trời hửng nắng. Một số cây trồng bị ảnh hưởng của rét hại như diện tích lúa mới cấy vị vàng lá, trắng lá; cây bưởi nụ, lộc phát triển chậm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 200 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 23.413 ha

Sinh trưởng: Hồi xanh - đẻ nhánh

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 11.843,8 ha

Sinh trưởng: Cấy - hồi xanh - bén rễ

- Rau xuân

Diện tích: 2.191 ha

Sinh trưởng: Cây con - PTTL-TH

- Ngô xuân

Diện tích: 3.824 ha

Sinh trưởng: Gieo - 5 lá

- Chè

Diện tích: 15.800 ha

Sinh trưởng: Chăm sóc qua đông - PT búp

- Cây bưởi:

Diện tích trên 5.507 ha

Sinh trưởng: PT lộc - nụ - hoa

- Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.680 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

1

Phù Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thanh Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thanh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 5,2%, cao 9,0 - 12,6%; diện tích nhiễm 570,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn, TX Phú Thọ, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 570,8 ha.

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,8 con/m2, cao 1,0 - 2,6 con/m2; diện tích nhiễm 202,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Hạ Hòa, Thanh Thủy, Yên Lập; tăng so với CKNT 32,3 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại, bọ trĩ hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,8 con/m2, cao 1,0 - 3,2 con/m2; diện tích nhiễm 362,8 ha (Nhiễm nhẹ 260,9 ha, trung bình 101,9 ha) tại các huyện Yên Lập, Tam Nông, Hạ Hòa, Phù Ninh, Lâm Thao, Tân Sơn, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 210,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 55 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 5,6%, cao 8,0 - 16%; diện tích nhiễm 485 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Phù Ninh, Hạ Hòa, Thanh Ba, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Lâm Thao; tăng so với CKNT 294,8 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

3. Trên ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,4 con/m2, cao 1,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 16 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Tam Nông, Thanh Thủy; giảm so với CKNT 92,2 ha.

4. Trên cây rau cải:

- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,4 - 0,5 con/m2, cao 4,0 - 5,0 con/m2; diện tích nhiễm 6,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 2,5 ha.

- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 %, cao 5,0 %; diện tích nhiễm 4,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 4,2 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,4%, cao 5,0 - 10%; diện tích nhiễm 1,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 1,3 ha.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa, hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân muộn trà 1,2: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình. Rầy các loại, bọ trĩ hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên mạ xuân muộn trà 2: Bệnh sinh lý, rầy các loại, cào cào, châu chấu,... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

3. Trên ngô xuân: Sâu xám, sâu keo mùa thu hại rải rác.

4. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa gây hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

- Chuột: Thực hiện tốt văn bản số 182/SNN-TT&BVTV ngày 11 tháng 02 năm 2022 về việc phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ Xuân năm 2022 của Sở NN&PTNT, thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ xuân năm 2022 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 25/2 đến 20/3.

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

2. Trên cây ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

4. Trên cây bưởi: Khi cây ra lộc, nụ cần chú ý phòng trừ bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại trước khi hoa nở; trong điều kiện thời tiết mưa ẩm cần chú ý phòng trừ bệnh thán thư, thối nụ, thối hoa:

- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV hiện hành rất ít, có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 18 tháng 2 năm 2022 đến ngày 24 tháng 2 năm 2022)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Lúa muộn trà 1

0,9 - 5,2

9,0 - 12,6

570,8

570,8

 

 

 

570,8

 

Đoan Hùng, Thanh Sơn, TX Phú Thọ, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Thủy

2

Ốc bươu vàng

0,1 - 0,8

1,0 - 2,6

202,6

202,6

 

 

 

32,3

 

Hạ Hòa, Thanh Thủy, Yên Lập

3

Ốc bươu vàng

Lúa muộn trà 2

0,1 - 0,8

1,0 - 3,2

362,8

260,9

101,9

 

 

-210,1

55

Yên Lập, Tam Nông, Hạ Hòa, Phù Ninh, Lâm Thao, Tân Sơn, Thanh Sơn

4

Bệnh sinh lý

0,7 - 5,6

8,0 - 16

485

485

 

 

 

294,8

 

Phù Ninh, Hạ Hòa, Thanh Ba, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Lâm Thao

5

Sâu keo mùa Thu

Ngô xuân

0,1 - 0,4

1,0 - 3,0

16

16

 

 

 

-92,2

 

Tam Nông, Thanh Thủy

6

Sâu xanh

Rau cải

0,4 - 0,5

4,0 - 5,0

6,1

6,1

 

 

 

2,5

 

Lâm Thao, TP.Việt Trì

7

Bệnh thối nhũn VK

0,4

5,0

4,2

4,2

 

 

 

4,2

 

TP.Việt Trì

8

Bệnh sương mai

0,2 - 0,4

5,0 - 10

1,3

1,3

 

 

 

1,3

 

Lâm Thao, TP.Việt Trì

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 07 - 2/2022 Toàn tỉnh 11/02/2022 17/02/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 06 - 2/2022 Toàn tỉnh 04/02/2022 10/02/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 05 - 2/2022 Toàn tỉnh 28/01/2022 03/02/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 1, DB tháng 2/2022 - 1/2022 Toàn tỉnh 01/01/2022 31/01/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 04 - 1/2022 Toàn tỉnh 21/01/2022 27/01/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 03 - 1/2022 Toàn tỉnh 14/01/2022 20/01/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 02 - 1/2022 Toàn tỉnh 07/01/2022 13/01/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 01 - 1/2022 Toàn tỉnh 31/12/2021 06/01/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 52 - 12/2021 Toàn tỉnh 24/12/2021 30/12/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 51 - 12/2021 Toàn tỉnh 17/12/2021 23/12/2021