Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 02 (Số 2/2022). Phú Thọ.

Tuần 2. Tháng 1/2022. Ngày 13/01/2022
Từ ngày: 07/01/2022. Đến ngày: 13/01/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 02/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 13 tháng 1 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
07 tháng 1 năm 2022 đến ngày 13 tháng 1 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  16 - 19,10C; Cao 20 - 240C; Thấp 12 - 170C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh suy yếu nên thời tiết trong tỉnh phổ biến trời nhiều mây, rét đậm về đêm và sáng. có mưa nhỏ, mưa phùn và sương mù nhẹ rải rác. Nền nhiệt độ giảm và độ ẩm ít thay đổi. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Mạ xuân

Diện tích: 731,3 ha

Sinh trưởng: Gieo - 3 lá

- Lúa sớm

Diện tích: 135 ha

Sinh trưởng: Cấy - hồi xanh

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 110 ha

Sinh trưởng: Cấy

- Ngô thu đông

Diện tích: 7.148 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Rau thu đông

Diện tích: 5.743 ha

Sinh trưởng: PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 15.800 ha

Sinh trưởng: Chăm sóc qua đông

- Cây bưởi:

Diện tích trên 5.507 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch - vệ sinh vườn

-Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.680 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

1

Phù Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thanh Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thanh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên lúa sớm: Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,3 con/m2, cao 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 4,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 4,2 ha.

3. Trên ngô thu đông:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại 0,4 - 2,7%, cao 4,0 - 10%; diện tích nhiễm 72,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 72,8 ha.

4. Trên rau cải:

- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,4 - 1,3 con/m2, cao 2,0 - 5,0 con/m2; diện tích nhiễm 40,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì, TX.Phú Thọ, Cẩm Khê, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 23,1 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại 0,4 - 3,5%, cao 4,0 - 12,5%; diện tích nhiễm 20 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; giảm so với CKNT 37,6 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 0,8 - 5,0 con/m2, cao 8,0 - 12 con/m2; diện tích nhiễm 14,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 10,4 ha.

- Sâu tơ: Mật độ phổ biến 0,7 - 2,0 con/m2, cao 6,0 - 13 con/m2; diện tích nhiễm 5,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 5,6 ha.

- Bệnh thối nhũn VK: Tỷ lệ hại 0,1%, cao 5,0 %; diện tích nhiễm 4,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 4,3 ha.

5. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân sớm: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý hại rải rác.

2. Mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại, cào cào, châu chấu, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

3. Trên ngô thu đông: Bệnh khô vằn hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.

4. Trên rau thu đông: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong hại mỡ để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên mạ xuân, lúa xuân sớm: Điều tra phát hiện Rầy lưng trắng và Rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định bệnh lùn sọc đen phương Nam, bệnh vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp khoanh vùng và chỉ đạo phòng trừ kịp thời nếu có.

- Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ.

- Đối với mạ mới gieo cần che phủ nilon để (chống rét cho mạ và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại).

- Diệt chuột: Trong tháng 1 sẽ tập trung thu hoạch cây trồng vụ đông và đang cày bừa đổ ải phục vụ gieo cấy lúa, chuột sẽ di chuyển và ẩn nấp tại các bờ trục đường lớn, khu trang trại chăn nuôi, khu vực nghĩa trang, trồng cỏ, ... Do đó tổ chức diệt chuột ở những nơi ẩn nấp của chuột lúc này là rất hiệu quả, giảm thiểu sự gây hại cho vụ. Tổ chức diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB,....).

2. Trên ngô thu đông: Tiến hành tổ chức diệt chuột tập trung sau khi thu hoạch cây vụ đông, làm đất sản xuất vụ xuân.

3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

4. Trên cây bưởi: Tiếp tục vệ sinh vườn đã thu hoạch, cắt tỉa và bón phân hồi phục cho bưởi. Khi vườn bưởi bật lộc, ra nụ cần chú ý phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, nhện, bọ trĩ, bệnh thán thư, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng lộc, nụ, hoa.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 07 tháng 1 năm 2022 đến ngày 13 tháng 1 năm 2022)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa sớm

0,3

2

4,2

4,2

 

 

 

4,2

 

Thanh Ba

2

Bệnh khô vằn

Ngô Thu đông

0,4 - 2,7

4,0 - 10

72,8

72,8

 

 

 

72,8

 

Thanh Sơn

3

Sâu xanh

Rau cải

0,4 - 1,3

2,0 - 5,0

40,6

40,6

 

 

 

-23,1

 

TP.Việt Trì, TX.Phú Thọ, Cẩm Khê, Thanh Sơn

4

Bệnh sương mai

0,4 - 3,5

4,0 - 12,5

20,0

20,0

 

 

 

-37,6

 

Thanh Sơn

5

Bọ nhảy

0,8 - 5,0

8,0 - 12

14,3

14,3

 

 

 

10,4

 

TP.Việt Trì, Thanh Sơn

6

Sâu tơ

0,7 - 2,0

6,0 - 13

5,6

5,6

 

 

 

5,6

 

TP.Việt Trì

7

Bệnh thối nhũn VK

0,1

5

4,3

4,3

 

 

 

4,3

 

TP.Việt Trì

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 01 - 1/2022 Toàn tỉnh 31/12/2021 06/01/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 52 - 12/2021 Toàn tỉnh 24/12/2021 30/12/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 51 - 12/2021 Toàn tỉnh 17/12/2021 23/12/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 50 - 12/2021 Toàn tỉnh 10/12/2021 16/12/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 49 - 12/2021 Toàn tỉnh 03/12/2021 09/12/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 48 - 11/2021 Toàn tỉnh 26/11/2021 02/12/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 47 - 11/2021 Toàn tỉnh 19/11/2021 25/11/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 46 - 11/2021 Toàn tỉnh 12/11/2021 18/11/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 45 - 11/2021 Toàn tỉnh 05/11/2021 11/11/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 10, DB tháng 11/2021 - 10/2021 Toàn tỉnh 01/10/2021 31/10/2021