Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 50 (Số 50/2021). Phú Thọ.

Tuần 50. Tháng 12/2021. Ngày 16/12/2021
Từ ngày: 10/12/2021. Đến ngày: 16/12/2021
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 50/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 16 tháng 12 năm 2021

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
10 tháng 12 năm 2021 đến ngày 16 tháng 12 năm 2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  17,5 - 21,50C; Cao 22 - 250C; Thấp 13 - 180C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, do chịu ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường yếu nên thời tiết trên khu vực trời rét, vẫn còn nhiều mây, đêm không mưa, ngày giảm mây trời hửng nắng, sáng sớm có sương mù nhẹ rải rác. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Mạ xuân

Diện tích: 15,7 ha

Sinh trưởng: Gieo - 2 lá

- Ngô thu đông

Diện tích: 6.898 ha

Sinh trưởng: Phun râu - chín sáp - chín

- Rau thu đông

Diện tích: 5.743 ha

Sinh trưởng: PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 15.800 ha

Sinh trưởng: Đốn - chăm sóc qua đông

- Cây bưởi:

Diện tích trên 5.507 ha

Sinh trưởng: Chín - thu hoạch

-Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.680 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

1

Phù Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thanh Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thanh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên mạ xuân sớm: Bệnh sinh lý, rầy các loại hại rải rác.

2. Trên ngô thu đông:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại 1,4 - 6,0%, cao 9,0 - 15%; diện tích nhiễm 205,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, Phù Ninh, Tam Nông, Lâm Thao, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 352,6 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Mật độ phổ biến 0,6 - 2,5 %, cao 5,0 - 12 %; diện tích nhiễm 84,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Thủy; giảm so với CKNT 81,9 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại 0,1 - 0,6%, cao 2,0 - 4,0%; diện tích nhiễm 29,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Tam Nông, Yên Lập; giảm so với CKNT 0,2 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại 1,1 - 2,1%, cao 11 - 15%; diện tích nhiễm 12 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Cẩm Khê, Lâm Thao; tăng so với CKNT 4,6 ha.

3. Trên rau cải:

- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,7 con/m2, cao 1,2 - 7,0 con/m2; diện tích nhiễm 49,3 ha (Nhiễm nhẹ 46,9 ha, trung bình 2,4 ha) tại huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì, Tam Nông, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 63,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 21 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 1,0 - 3,6 con/m2, cao 6,0 - 15 con/m2; cục bộ 32 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 20,7 ha (Nhiễm nhẹ 17,8 ha, trung bình 2,9 ha) tại huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 20,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 2,9 ha.

- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 0,5 - 4,0 con/m2, cao 12 con/m2; diện tích nhiễm 3,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 1,4 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 %, cao 5,0%; diện tích nhiễm 281,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn; tăng so với CKNT 145,7 ha.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện đỏ, rệp các loại, bệnh sẹo, sâu đục thân, cành hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Mạ xuân sớm: Rầy các loại, cào cào, châu chấu, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

2. Trên ngô thu đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân bắp hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.

3. Trên rau thu đông: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Rệp, bệnh thối nhũn VK hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh thối búp hại nhẹ. Rầy xanh, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng, rệp các loại, sâu đục cành, nhện, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong hại mỡ để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát hiện rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định bệnh lùn sọc đen phương Nam, bệnh vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.

+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ.

+ Đối với mạ mới gieo cần che phủ nilon để (chống rét cho mạ và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại).

2. Trên ngô thu đông: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

5. Trên cây bưởi: Vệ sinh vườn đã thu hoạch, cắt tỉa và bón phân hồi phục cho bưởi.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 10 tháng 12 năm 2021 đến ngày 16 tháng 12 năm 2021)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Ngô Thu đông

1,4 - 6,0

9,0 - 15

205,2

205,2

 

 

 

-352,6

 

Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, Phù Ninh, Tam Nông, Lâm Thao, Thanh Sơn

2

Sâu đục thân, bắp

0,6 - 2,5

5,0 - 12

84,8

84,8

 

 

 

-81,9

 

Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Thủy

3

Chuột

0,1 - 0,6

2,0 - 4,0

29,9

29,9

 

 

 

-0,2

 

Thanh Ba, Tam Nông, Yên Lập

4

Bệnh đốm lá nhỏ

1,1 - 2,1

11 - 15

12,0

12,0

 

 

 

4,6

 

Cẩm Khê, Lâm Thao

5

Sâu xanh

Rau cải

0,1 - 0,7

1,2 - 7,0

49,3

46,9

2,4

 

 

-63,7

21,0

Lâm Thao, TP.Việt Trì, Tam Nông, Cẩm Khê

6

Bọ nhảy

1,0 - 3,6

6,0 - 15; CB32(LT)

20,7

17,8

2,9

 

 

20,7

2,9

Lâm Thao, TP.Việt Trì, TX.Phú Thọ

7

Sâu tơ

0,5 - 4,0

12

3,2

3,2

 

 

 

-1,4

 

TP.Việt Trì

8

Bọ xít muỗi

Chè

1,2

5

281,6

281,6

 

 

 

145,7

 

Thanh Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 49 - 12/2021 Toàn tỉnh 03/12/2021 09/12/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 48 - 11/2021 Toàn tỉnh 26/11/2021 02/12/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 47 - 11/2021 Toàn tỉnh 19/11/2021 25/11/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 46 - 11/2021 Toàn tỉnh 12/11/2021 18/11/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 45 - 11/2021 Toàn tỉnh 05/11/2021 11/11/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 10, DB tháng 11/2021 - 10/2021 Toàn tỉnh 01/10/2021 31/10/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 44 - 11/2021 Toàn tỉnh 29/10/2021 04/11/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 1, DB tháng 2/2021 - 1/2021 Toàn tỉnh 01/01/2021 31/01/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 43 - 10/2021 Toàn tỉnh 22/10/2021 28/10/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 42 - 10/2021 Toàn tỉnh 15/10/2021 21/10/2021