SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 50/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 16 tháng 12 năm 2021
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 10 tháng 12 năm 2021 đến ngày 16 tháng 12
năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 17,5 - 21,50C;
Cao 22 - 250C;
Thấp 13 - 180C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, do
chịu ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường yếu nên thời tiết trên khu vực trời
rét, vẫn còn nhiều mây, đêm không mưa, ngày giảm mây trời hửng nắng, sáng sớm
có sương mù nhẹ rải rác. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Mạ xuân
|
Diện tích: 15,7 ha
|
Sinh trưởng: Gieo -
2 lá
|
- Ngô thu đông
|
Diện tích: 6.898 ha
|
Sinh trưởng: Phun
râu - chín sáp - chín
|
- Rau thu đông
|
Diện tích: 5.743 ha
|
Sinh trưởng: PTTL
- TH
|
- Chè
|
Diện tích: 15.800 ha
|
Sinh trưởng: Đốn -
chăm sóc qua đông
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 5.507 ha
|
Sinh trưởng: Chín - thu hoạch
|
-Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.680
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phù Ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đoan Hùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thanh Thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thanh Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên mạ xuân sớm: Bệnh sinh lý, rầy các loại hại rải rác.
2. Trên ngô thu đông:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ
hại 1,4 - 6,0%, cao 9,0 - 15%; diện tích nhiễm 205,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, Phù Ninh, Tam Nông, Lâm Thao, Thanh Sơn; giảm
so với CKNT 352,6 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Mật độ phổ
biến 0,6 - 2,5 %, cao 5,0 - 12 %;
diện tích nhiễm 84,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba,
Yên Lập, Thanh Thủy; giảm so với CKNT 81,9 ha.
- Chuột: Tỷ lệ
hại 0,1 - 0,6%, cao 2,0 - 4,0%; diện tích nhiễm 29,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Thanh Ba, Tam Nông, Yên Lập; giảm so với CKNT 0,2 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ
hại 1,1 - 2,1%, cao 11 - 15%; diện tích nhiễm 12 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Cẩm Khê, Lâm Thao; tăng so với CKNT 4,6 ha.
3. Trên rau cải:
- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,1
- 0,7 con/m2,
cao 1,2 - 7,0 con/m2; diện tích nhiễm 49,3 ha (Nhiễm nhẹ 46,9 ha,
trung bình 2,4 ha) tại huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì, Tam Nông, Cẩm Khê; giảm so
với CKNT 63,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 21 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 1,0
- 3,6 con/m2,
cao 6,0 - 15 con/m2; cục bộ 32 con/m2 (Lâm
Thao); diện tích nhiễm 20,7 ha (Nhiễm nhẹ 17,8 ha, trung bình 2,9 ha) tại huyện
Lâm Thao, TP.Việt Trì, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 20,7 ha. Diện tích đã phòng
trừ 2,9 ha.
- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 0,5
- 4,0 con/m2,
cao 12 con/m2; diện tích nhiễm 3,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 1,4 ha.
4. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,2 %, cao 5,0%; diện tích nhiễm 281,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Tân
Sơn; tăng so với CKNT 145,7 ha.
5. Trên
cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện đỏ, rệp các loại, bệnh sẹo, sâu đục thân, cành hại rải rác
trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Mạ xuân
sớm: Rầy
các loại, cào cào, châu chấu, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
2. Trên ngô thu đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm
lá, sâu đục thân bắp hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.
3. Trên rau thu đông: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh
sương mai hại nhẹ. Rệp, bệnh thối nhũn VK hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh thối búp hại nhẹ. Rầy
xanh, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng, rệp các
loại, sâu đục cành, nhện, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
6.
Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu
xanh ăn lá bồ đề, sâu ong hại mỡ để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ
rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát hiện rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân
tích giám định bệnh lùn sọc đen phương Nam, bệnh vàng lụi (vàng lá di động) để
có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.
+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ.
+ Đối với mạ mới gieo cần che phủ nilon để (chống rét cho
mạ và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại).
2. Trên
ngô thu đông: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch
hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC
(3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin
3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai
đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại
thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda
gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match
050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại
thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil
75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).
4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
5. Trên cây bưởi: Vệ sinh vườn đã thu hoạch, cắt
tỉa và bón phân hồi phục cho bưởi.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì
để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|