Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 47 (Số 47/2021). Phú Thọ.

Tuần 47. Tháng 11/2021. Ngày 25/11/2021
Từ ngày: 19/11/2021. Đến ngày: 25/11/2021
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  47/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 25 tháng 11 năm 2021

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
19 tháng 11 năm 2021 đến ngày 25 tháng 11 năm 2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  18,5 - 21,50C; Cao 23 - 260C; Thấp 14 - 180C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh đã suy yếu nên đêm và sáng trời rét, ít mây, đêm không mưa, ngày nắng khô; cuối kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường  nên đêm và sáng sớm trời rét, có mưa, mưa nhỏ rải rác, trưa chiều hửng nắng. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Ngô thu đông

Diện tích: 7.472 ha

Sinh trưởng: Trỗ cờ - làm hạt - chín sáp

- Rau thu đông

Diện tích: 5.490 ha

Sinh trưởng: Cây con - PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 15.800 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 5.220 ha

Sinh trưởng: Chín - thu hoạch

-Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.960 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

1

Phù Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thanh Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thanh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên ngô thu đông:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại 1,1 - 6,0%, cao 10 - 22%; diện tích nhiễm 281 ha (Nhiễm nhẹ 279 ha, trung bình 2 ha) tại huyện Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Phù Ninh, Đoan Hùng, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 79,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 2 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại 1,0 - 5,0%, cao 8,0 - 18%, cục bộ 32% (Lâm Thao); diện tích nhiễm 20,4 ha (Nhiễm nhẹ 19 ha, trung bình 1,4 ha) tại huyện Lâm Thao, Thanh Thủy; giảm so với CKNT 27,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,4 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Mật độ phổ biến 0,5 - 3,3 %, cao 5,0 - 10 %; diện tích nhiễm 89,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Thanh Ba; tăng so với CKNT 34,3 ha.

- Rệp cờ: Tỷ lệ hại 3,5%, cao 20%; diện tích nhiễm 2,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 2,7 ha.

2. Trên rau cải:

- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,2 - 0,8 con/m2, cao 1,0 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 36,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Tam Nông, TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 57,2 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 1,0 - 4,2 con/m2, cao 8,0 - 16 con/m2; diện tích nhiễm 35,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, TP.Việt Trì, Lâm Thao, Tam Nông; giảm so với CKNT 13,9 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ biến 1,9 - 2,7%, cao 5,0 - 10%; diện tích nhiễm 19 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông; giảm so với CKNT 68,8 ha.

- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 1,0 con/m2, cao 11 con/m2; diện tích nhiễm 9,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 7,5 ha.

3. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,5%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 461,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 221,9 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 2,4%, cao 3,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 111,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 451,7 ha.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện đỏ, rệp các loại, bệnh sẹo, sâu đục thân, cành hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên ngô thu đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, sâu keo mùa thu, rệp cờ hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên rau thu đông: Sâu xanh, bọ nhảy, bệnh sương mai hại nhẹ. Sâu tơ, bệnh thối nhũn VK hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh thối búp hại nhẹ. Rầy xanh, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng, rệp các loại, sâu đục cành, nhện, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong hại mỡ để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên ngô thu đông: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Khi bệnh chớm xuất hiện, có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như:  Kamsu 4SL, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, Bonny 4SL, Marthian 90SP, ...

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 19 tháng 11 năm 2021 đến ngày 25 tháng 11 năm 2021)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Ngô Thu đông

1,1 - 6,0

10 - 22

281,0

279,0

2,0

 

 

-79,2

2,0

Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Phù Ninh, Đoan Hùng, Thanh Sơn

2

Bệnh đốm lá nhỏ

1,0 - 5,0

8,0 - 18; CB32(LT)

20,4

19,0

1,4

 

 

-27,7

1,4

Lâm Thao, Thanh Thủy

3

Sâu đục thân, bắp

0,5 - 3,3

5,0 - 10

89,2

89,2

 

 

 

34,3

 

Yên Lập, Thanh Ba

4

Rệp cờ

3,5

20

2,7

2,7

 

 

 

2,7

 

Lâm Thao

5

Sâu xanh

Rau cải

0,2 - 0,8

1,0 - 4,0

36,2

36,2

 

 

 

-57,2

 

Lâm Thao, Tam Nông, TP.Việt Trì

6

Bọ nhảy

1,0 - 4,2

8,0 - 16

35,2

35,2

 

 

 

-13,9

 

Thanh Sơn, TP.Việt Trì, Lâm Thao, Tam Nông

7

Bệnh sương mai

1,9 - 2,7

5,0 - 10

19,0

19,0

 

 

 

-68,8

 

Tam Nông

8

Sâu tơ

1,6

11

9,3

9,3

 

 

 

7,5

 

TP.Việt Trì

9

Bọ xít muỗi

Chè

0,5 - 2,5

4,0 - 6,0

461,3

461,3

 

 

 

-221,9

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Hạ Hòa

10

Bọ cánh tơ

0,3 - 2,4

3,0 - 5,0

111,9

111,9

 

 

 

-451,7

 

Thanh Sơn, Cẩm Khê

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 46 - 11/2021 Toàn tỉnh 12/11/2021 18/11/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 45 - 11/2021 Toàn tỉnh 05/11/2021 11/11/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 10, DB tháng 11/2021 - 10/2021 Toàn tỉnh 01/10/2021 31/10/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 44 - 11/2021 Toàn tỉnh 29/10/2021 04/11/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 1, DB tháng 2/2021 - 1/2021 Toàn tỉnh 01/01/2021 31/01/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 43 - 10/2021 Toàn tỉnh 22/10/2021 28/10/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 42 - 10/2021 Toàn tỉnh 15/10/2021 21/10/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 41 - 10/2021 Toàn tỉnh 08/10/2021 14/10/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 40 - 10/2021 Toàn tỉnh 01/10/2021 07/10/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 9, DB tháng 10/2021 - 9/2021 Toàn tỉnh 01/09/2021 30/09/2021